Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 vòng huyện năm học: 2014 - 2015 đề thi môn: Lịch sử 9 thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 677Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 vòng huyện năm học: 2014 - 2015 đề thi môn: Lịch sử 9 thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 vòng huyện năm học: 2014 - 2015 đề thi môn: Lịch sử 9 thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG HUYỆN
NĂM HỌC: 2014-2015
Đề thi môn: Lịch sử 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
________________________
Câu 1: (4điểm) Nêu những thành tựu và thách thức của ASEAN hiện nay?
Câu 2: (4điểm) Ý nghĩa và những tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ 1945 đến nay đối với sự phát triển của xã hội loài người. Theo em cần làm gì để khắc phục những tác động tiêu cực từ cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật?
Câu 3: (4điểm) Sự phát triển về kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai được thể hiện như thế nào? Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển đó? Qua các nguyên nhân đó, theo em Việt Nam có thể học tập được gì từ sự đi lên của Nhật Bản?
Câu 4: (4điểm) Sau thế chiến thứ hai đến những năm 90 của thế kỉ xx “Hệ thống thuộc địa chủ nghĩa đế quốc đã hoàn toàn sụp đổ trên phạm vi thế giới”. Qua từng giai đoạn lịch sử, hãy chứng minh nhận định trên?
Câu 5: (4điểm) Bằng những kiến thức đã học, chứng minh sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên trở thành nước giàu mạnh nhất tronh thế giới tư bản trong giai đoạn 1945-1950. Giải thích vì sao?
HẾT
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG HUYỆN
NĂM HỌC: 2014-2015
Hướng dẫn chấm môn: Lịch sử 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
___________________ 
Câu 1: (4điểm) 
- Thành tựu: (1điểm, mỗi ý đúng được 0.25điểm)
+ Có 10/11 quốc gia đã là thành viên của ASEAN.
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trong khu vực khá cao.
+ Đời sống nhân dân đã được cải thiện.
+ Tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực.
- Thách thức của ASEAN: 
+ Trình độ phát triển còn chênh lệch, dẫn đến một số nước có nguy cơ tụt hậu. (0.5điểm)
+ Vẫn còn tình trạng đói nghèo, dịch bệnh, thất nghiệp làm cản trở sự phát triển, dễ gây mất ổn định xã hội. (0.5điểm)
+ Các vấn đề xã hội khác: (2điểm, mỗi ý đúng được 0.5điểm)
 Tốc độ đô thị hóa nhanh.
 Các vấn đề tôn giáo, dân tộc, tình trạng bạo loạn khủng bố, vẫn xảy ra ở một số quốc gia gây mất ổn định cục bộ.
 Sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường chưa hợp lý.
 Nguồn nhân lực chưa được đầu tư và sử dụng một cách có hiệu quả.
Câu 2: (4điểm) 
* Ý nghĩa: (0.5điểm)
- Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật có ý nghĩa vô cùng to lớn như cột mốc chói lọi trong lịch sử tiến hóa văn minh của loài người, mang lại những tiến bộ phi thường, những thành tựu kì diệu và những thay đổi to lớn trong cuộc sống của con người.
* Tác động: (3điểm)
- Tác động tích cực: (1điểm; mỗi ý 0.5điểm)
+ Cho phép thực hiện những bước nhảy vọt về sản xuất và năng suất lao động, nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người. 
+ Đưa đến những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động trong nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. 
- Tác động tiêu cực (chủ yếu do con người tạo ra): (1điểm; mỗi ý 0.25điểm)
+ Chế tạo ra các loại vũ khí hủy diệt. 
+ Khai thác cạn kiệt tài nguyên, hủy diệt và làm ô nhiễm môi trường sinh thái. 
+ Những tai nạn lao động và giao thông. 
+ Các loại dịch, bệnh mới, ... 
* Những việc cần làm: (0.5điểm; mỗi ý 0.25điểm)
- Sử dụng những thành tựu khoa học - kỹ thuật một cách hợp lý nhằm phục vụ lợi ích của con người.
- Chung tay góp phần khắc phục những hậu quả của việc nguồn tài nguyên cạn kiệt, ô nhiễm môi trường bằng những hành động cụ thể, thiết thực. 
Câu 3: (4điểm) 
- Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản: (1điểm; mỗi ý đúng 0.5điểm)
+ Từ những năm năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật Bản tăng trưởng mạnh mẽ, được coi là sự phát triển “thần kỳ”, với những thành tích đạt được là: tốc độ tăng trưởng công nghiệp bình quân hàng năm trong những năm 50 là 15%, những năm 60 là 13,5%; tổng sản phẩm quốc dân (GDP) năm 1950 là 20 tỉ USD, năm 1968 là 183 tỉ USD, đứng thứ hai trên thế giới sau Mĩ (830 tỉ USD) 
+ Cùng với Mỹ và Tây Âu, Nhật Bản trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế, tài chính trên thế giới. 
- Nguyên nhân phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản: 
* Nguyên nhân chủ quan: (1điểm; mỗi ý đúng 0.25điểm)
+ Người dân Nhật Bản có truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời, sẵn sàng tiếp thu những giá trị tiến bộ. 
+ Hệ thống tổ chức quản lý có hiệu quả của các công ty, xí nghiệp. 
+ Vai trò quan trọng của nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển, nắm bắt đúng thời cơ và có sự điều tiết cần thiết. 
+ Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỷ luật và coi trọng tiết kiệm. 
- Nguyên nhân khách quan: (1điểm; mỗi ý đúng 0.5điểm)
+ Nhật Bản áp dụng thành công các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
+ Được Mỹ bảo hộ về quốc phòng, không tốn kém chi phí cho quân sự. Nhận được đơn đặt hàng vũ khí của Mỹ trong 2 cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam, thu nhiều lợi nhuận. 
- Những bài học từ sự đi lên của Nhật Bản mà Việt Nam có thể học tập: (1điểm; mỗi ý đúng 0.25điểm)
+ Phát huy tinh thần lao động sáng tạo và cần kiệm của nhân dân. 
+ Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư nước ngoài. 
+ Tăng cường công tác quản lí, tổ chức, điều tiết nền kinh tế. 
+ Đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao để áp dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 4: (4điểm) 
- Giai đoạn 1945-1954: (1điểm; mỗi ý đúng 0.5điểm)
+ Phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ sớm nhất ở In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào (1945). 
+ Ngày 3/7/1952, binh lính và sĩ quan yêu nước Ai Cập đã lật đổ Vương triều Pharuc, chỗ dựa của thực dân Anh, lập ra nước Cộng hòa Ai Cập (6/1953). Năm 1952, nhân dân LiBi giành độc lập. 
- Giai đoạn 1954-1960: (1điểm; mỗi ý đúng 0.5điểm)
+ Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam năm 1954 đã cổ vũ mạnh mẽ cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi. 
+ Sau 8 năm kiên cường chống Pháp nhân dân Angiêri đã giành thắng lợi (1954-1962). Sau đó nhiều quốc gia đã giành được nền độc lập: Tuynidi, Marốc và xuđăng năm 1956, Gana năm 1957, Ghinê năm 1958, . 
- Giai đoạn 1960-1975: (1điểm; mỗi ý đúng 0.5điểm)
+ Năm 1960 có 17 nước châu Phi giành được độc lập, được lịch sử gọi là “Năm châu Phi”, mở đầu cho một giai đoạn phát triển mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi. 
+ Năm 1975, thắng lợi của nhân dân Ghi-nê Bit-xao, Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha đã đánh dấu mốc tan rã về cơ bản
hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ của châu Phi. 
- Giai đoạn 1975 đến nay: (1điểm; mỗi ý đúng 0.5điểm)
+ Đây là giai đoạn hoàn thành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi, đặc biệt là tiêu diệt được chế độ phân biệt chủng tộc tồn tại trên 3 thế kỷ. Tiêu biểu: nước Cộng hòa Dim-ba-bu-ê (1980), nước Cộng hòa Na-mi-bi-a (Tây Nam Phi) tuyên bố độc lập (3/1990), nước Cộng hòa Nam Phi (1993) được giải phóng hoàn toàn. 
+ Qua các sự kiện trên khẳng định hệ thống thuộc địa chủ nghĩa đế quốc sụp đổ hoàn toàn trên phạm vi thế giới. 
Câu 5: (4điểm) 
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên trở thành nước giàu mạnh nhất trong thế giới tư bản: (2điểm; mỗi ý đúng 0.5điểm)
+ Trong những năm 1945 - 1950, Mỹ chiếm hơn một nữa sản lượng công nghiệp toàn thế giới (56,47% -1948), ...
+ Sản lượng nông nghiệp gấp 2 lần sản lượng nông nghiệp của năm nước Anh, Pháp, Tây Đức, I –ta-li-a và Nhật Bản cộng lại.
+ Nắm trong tay ¾ trữ lượng vàng của thế giới, là chủ nợ duy nhất trên thế giới.
+ Về quân sự: Mĩ có lực lượng mạnh nhất trong thế giới tư bản và độc quyền vũ khí hạt nhân.
- Nguyên nhân: (2điểm; mỗi ý đúng 0.5điểm)
+ Lãnh thổ rộng lớn , tài nguyên thiên nhiên phong phú , nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao, năng động , sáng tạo, 
+ Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu được 114 tỉ USD nhờ buôn bán vũ khí.
+ Mĩ ở xa chiến trường, được hai đại dương che chở, không bị chiến tranh tàn phá.
+ Đất nước hòa bình, được yên ổn phát triển sản xuất.
HẾT

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_HSG_vong_huyen.doc