Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2005 – 2006 đề thi môn vật lý (thời gian làm bài : 150 phút ,không kể thời gian giao đề)

doc 16 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1257Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2005 – 2006 đề thi môn vật lý (thời gian làm bài : 150 phút ,không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2005 – 2006 đề thi môn vật lý (thời gian làm bài : 150 phút ,không kể thời gian giao đề)
Phòng giáo dục hạ hoà
Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 
Năm học 2005 – 2006
đề thi môn Vật lý
(Thời gian làm bài : 150 phút ,không kể thời gian giao đề)
C
Ngày thi : 13 tháng 1 năm 2006
 O
Bài 1: Xe 1 và xe 2 cùng khởi hành từ O ( như hình vẽ ) và 
Có hành trình như sau: Xe 1 khởi hành lúc 6 giờ 
theo đường OABO với vận tốc không đổi v1 = 35km/h
D
B
A
Xe 2 khởi hành lúc 7 giờ 30 phút cùng ngày 
Theo đường OCBO với vận tốc không đổi v2 .
Biết rằng tam giác ABC vuông tại C; có AB = 100km; BC = 60km và O là trung điểm của AC.
a) Tìm giá trị vận tốc v2 để 2 xe gặp nhau tại B?
b) Nếu sau khi gặp nhau tại C, hai xe vẫn giữ nguyên vận tốc và chiều chuyển động như cũ thì vào thời điểm nào chúng lại gặp nhau ở B lần 2?
c) Sau khi gặp nhau ở B lần 2 , hai xe chuyển động với cùng vận tốc trên quãng đường BD. Biết rằng quãng đường BD được chia thành n phần bằng nhau, vận tốc của các xe trên quãng đường đầu tiên và các quãng đường tiếp theo lần lượt là : v, . Tính vận tốc trung bình của các xe khi đi hết quãng đường BD. ( cho rằng đường đủ dài , đủ rộngvà đủ nhiên liệu để các xe thực hiện hành trình của mình).
Bài 2 : Có 2 bình cách nhiệt , bình 1 đựng m1 = 5kg nước ở nhiệt độ t1 = 600C; bình 2 đựng m2 = 1 kg nước ở nhiệt độ t2 = 200C. Trút một lượng nước m’ từ bình 1 sang bình 2 . Sau khi nhiệt độ ở bình 2 đã ổn định lại trút từ bình 2 sang bình 1 lượng nước đúng bằng m’. Nhiệt độ ở bình 1 khi cân bằng nhiệt là t’1 = 590C.Hãy tính nhiệt độ ổn định t’2 ở bình 2.
R4
Bài 3 : Cho mạch điện như hình vẽ : 
E
D
Biết UBC = 22V
V
R1 = 7 W ; R2 = 4W;
R3 = 8W ; R4 = 6W.
A
a) Em hãy cho biết vai trò 
R3
R2
của ampe kế và vôn kế trong mạch .
 B C
R1
	b) Cho rằng điện trở của ampe kế và dây nối không đâng kể và điện trở của vôn kế rất lớn. Em hãy tính toán trên lý thuyết số chỉ của vôn kế và ampe kế.
	c) Sau khi đóng khoá K, một học sinh nhận thấy rằng số chỉ của am pe kế và vôn kế không giống như tính toán. Em hãy giải thích.
Bài 4 : Một vật sáng AB có độ cao h cho ảnh thật là A’B’ có độ cao h’ qua một thấu kính hội tụ có tiêu cự là f. Biết vật cao gấp đôi ảnh, khoảng cách giữa vật và ảnh là L.
	a) Hãy dựng ảnh thật qua thấu kính.
	b) Tính khoảng cách từ vật và từ ảnh tới thấu kính và tiêu cự của thấu kính theo L. ( Biết rằng vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính).
Phòng giáo dục hạ hoà
Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 
Năm học 2005 – 2006
đề thi môn Ngữ văn
(Thời gian làm bài : 150 phút ,không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 13 tháng 1 năm 2006
Câu 1: 
Trong tác phẩm văn học người ta chia ra các loại nhân vật sau : Nhân vật chính diện, nhân vật chính, nhân vật điển hình, nhân vật phụ, nhân vật phản diện..
	a) Em hãy xếp các loại nhân vật trên thành 3 nhóm khác nhau và mỗi loại lấy một nhân vật trong tác phẩm Tắt đèn của Ngô Tất Tố để làm ví dụ.
	b) Bạn Việt cho rằng chị Dậu trong tiểu thuyết Tắt đèn là nhân vật chính, bạn Nam lại cho đó là nhân vật chính diện. Em thấy bạn nào đúng? Vì sao?
Câu 2 : 
Phân tích các yếu tố ngôn ngữ có giá trị tu từ trong đoạn thơ sau:
 Trăng cứ tròn vành vạnh
 kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
 đủ cho ta giật mình.
 ( ánh trăng – Nguyễn Duy)
Câu 3 : 
Tưởng tượng và kể lại cuộc gặp gỡ với tác giả Nguyễn Du sau khi đọc tác phẩm 
“ Đoạn trường Tân thanh ’’ của ông.
***************************
Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:SBD
Số phách
.
Số phách
A. Phần trắc nghiệm :
Em hãy chọn phương án trả lời đúng và khoanh tròn vào phiếu :
1. Did your train leave from ?
A. the 8 Platform B. an Platform 8. C. some Platform 8 D. platform 8.
2. Hardly did pass the examination.
A. Somebody. B. anybody	C. body.	D.nobody.
3.This exam has problems.
A. two kind of 	B. both kinds 	C. two kindsof	D. the two kinds of
4 . The economic conditions today are.they were in the past.
A.much more good 	B. much better than C. much better D. the best than 
5. I want to buy some shoes. The ones you have on.
A. like	B. are like	C. are alike	D.likely.
6.This one is prettier, but it costs..as the other one.
A.as much as	B.twice as much	C. as many	D.twice as many
7.Jamesis very interested in mathematics and ..applications.
A.its B.their C. them D.it
8.An obstacle is something,.your way.
A, blocked B. to block C.that is blocked D. which is blocking
9. The week.. Mike wen to camping was the wettest of the year.
A. which B. when C. How D. who
10. “Are you ready, Ann ? ”.. “Yes, I”
A. am coming B. come C.came D. have came
11. I..lots about the job so far.
A.have learnt B. am learning C. had learnt D. learnt
12. I think you should have that coat.soon.
A. cleaned B.being cleaned C.cleaning D. to clean
13.They.serving meals by the time we get to the restaurant.
A.will stop B. stopped C.are stopping D.will have stopped
14. If only. taller, I might be better at basketball.
A. I am B.I were C.I be D. I have been
15.We get our mail.everyday.
A.delivered B. delivering C.to deliver D.been delivered
16. He was said this building.
A. designing B. to have designed C.to designs D. designed
17. His computer is not capable.running this software.
A.to B.on C.of D. about
18. I always take careful notes..what my professors say during the lectures .
A. In B. for C.of D. with
19. The accident resultedseveral minor injuries.
A. on B. In C. of D. at
20. My brother has been a brainfor ten years.
A. surgery B. surgeons C.surgeon D. surgical
Phòng giáo dục hạ hoà
Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 
Năm học 2005 – 2006
đề thi môn Tiếng Anh
(Thời gian làm bài : 150 phút ,không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 13 tháng 1 năm 2006
B. Phần tự luận
I. Find out the word whose underlined part pronounced differently from the rest.
1.	a) none	b) won	c) son	d) on
2.	a) laugh	b) thought	 c) bought	d) ought
3.	a) books	b) cats	c) dogs	 d) maps
4.	a) asked	b) advised	c) worked	d) promised
5.	a) honor	b) himself	c) heart	d) honey
6.	a) beam	b) deal	c) wealth	d) mean
7.	a) item	b) idiom	c) ideal	d) idea
8.	a) snow	b) slow	c) low	d) how
9.	a) able	b) capital	c) rapid	d) happy
10.	a) off	b) wife	c) knife	d) of
II. Give the correct form of the verbs
1. For the last three years I (spend) every minute of my life on this problem.
2. We (catch) the last bus if we (leave) the theatre five minutes ealier.
3. He (come) into the room a moment after I (get) there.
4. All the tickets (sell) out by the time we arrived at the theatre.
5. It’s no use (ask) children (keep) quiet. They can’t help (make) a noise.
6. Don’t leave until you (talk) to the headmaster about the problem.
III. Correct mistakes
1. Neither William or his brother stole the rambutans from your orchard.
2. He drank so much beer that he gets drunk in her wedding.
3. I have so much money that I don’t know what do with it.
4. I’m sorry for my impatient, but I hate being kept waiting .
5. Our travel from Hue to Dalat by car was very tiring.
6. Fifty minutes are the maximum length of time allowed for the exam.
7. I discovered something interestingly in the store so I got in to buy it.
8. It is obvious that parents always protective their children from dangers.
9. Would you like to work at an university, Helen?
10. He has become used to be alone.
IV. Fill prepositions if necessary
1. Will you help me.the introductions ? I always forget who should be introduced.whom.
2. The young actress was nervously waiting. the wings.her turn to go.the stage.
3. I’m looking forward.hearing.you.
4. I had difficulty.starting the car.
5. Let’s look these new words.in a dictionary.
6. I borrowed some money.my mother.
V. Rewite the following sentences in such a way that the second sentence has the same meaning as the first one.
1. Both Jean and my sister could do nothing to help him.
Neither
2.I asked the mechanic to check my motorbike every three months.
I had
3. He wasn’t at home yesterday so he couldn’t see the film.
If he
4. I had to spend the whole evening finishing the homework.
It
5. On arrival, she went straight to her hotel room.
As soon as
6. I wish I know how to operate this machine.
If only.
7. The train couldn’t run because of the flood.
The floot.
8. Whose handbag is it ?
Who
9. They think the owner of the house is abroad.
The owner
10. I don’t feel as tired after a train journey as I do after a car journey.
I feel more
VI. Fill in each blank with the correct form of the word given in brackets.
1. Women wear make up to.(beautiful) themselves.
2.There wasn’t any.(electric) in our village two years ago.
3. The sayings of the sage are full of..(wise).
4. The keys were locked inside the car.(luck), a side window was open.
5. The.(industry) area of the city is not very attractive..
6. Recently health foods have increased in.(popular).
7. These shoes look quite smart but they’re terribly.(comfort).
8. A letter should always end with the.(sign) of the writer.
9. This knife is very blunt. It needs.(sharp).
10. I have never been.(threat) like that before.
VII. Choose the most suitable word to fill in each blank.
Travelling in the lake district
	The lake District is very popular for holidays all year round. Roads leading into the area have been improved in(1)years. In side the area itself, however, many roads are..(2)..and winding with steep hills and it may not be safe to drive..(3)..roads like this when they are..(4)..in ice. For the mountain walker a word of warning - every season visitors..(5)..lost or are injured and..(6) tobe rescued by the Mountain Rescue teams. This kind of problem can be..(7)..by following a few simple rules. When exploring the mountains, wear warm clothing, sensible boots, take a map, compass and whistle and a small(8) of food. Don’t go.(9).. a lone and always tell someone. Where you..(10)..to go to.
1.	A. recent	B. next	C. last	D. close
2.	A. thin	B. slim	C. narrow	D. shallow
3.	A. along	B. above	 	C. by	D. in
4.	A. wrapped	B. covered	C. drowned	D. filled
5.	A. have	B. be	C. make	D. get
6.	A. must	B. should	C. need	D. ought
7.	A. encourag	ed	B. prevented	C. arranged 	D. oranised
8.	A. quantity	B. weight	C. length	D. limit
9.	A. for	B. by	C. with	D. off
10.	A. look	B. seem	C. plan 	D. know
VIII. Fill in each blank with only one suitable word.
	Rebecca Sharp is 22 years old and..(1) lived in seaford all her life. Her mother died..(2)..she was a baby and she was..(3).. up by her father. She always wanted to be a carpenter..(4).. him, so when she was fifteen, She left school and became his apprentice. They worked..(5)..until his death two years ago.
	Regular(6).. is getting harder and harder to find in seaford..(7)..of Rebecca ’s friends have gone to the city to find jobs,.(8).She prefers to live in the country. She manages to support..(9)..by doing casual jobs around the town. She lives..(10)..herself with a ginger cat named Blue.
***************************
Họ và tên thí sinh : Số báo danh:
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Phòng giáo dục hạ hoà
Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 
Năm học 2005 – 2006
đề thi Môn Lịch sử
(Thời gian làm bài : 150 phút ,không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 13 tháng 1 năm 2006
Câu 1: 
Em hãy trình bày những hoạt động chính của các phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX ? Từ đó so sánh để thấy những nét mới so với phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX?
Câu 2 : 
Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay, sách giáo khoa lịch sử lớp 9 – Nhà xuất bản Giáo dục năm 2005 nhận định : “ Cuộc Cách mạng khoa học kỹ thuật được bắt đầu từ giữa năm 40 của thế kỷ XX với những tiến bộ phi thường và đạt nhiều thành tựu kỳ diệu”
	Em hãy chứng minh nhận định trên.
Câu 3 : 
Căn cứ vào đâu để khẳng định từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 1925 Nguyễn ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính Đảng cộng sản ở Việt Nam .
***************************
Họ và tên thí sinh : Số báo danh:
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Phòng giáo dục hạ hoà
Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 
Năm học 2005 – 2006
đề thi môn Toán
(Thời gian làm bài : 150 phút ,không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 13 tháng 1 năm 2006
Bài 1 : 
	a) Giải phương trình : 2- - = 0.
	b) Cho a, b , c > 0 thoả mãn . Chứng minh bất đẳng thức sau :
 .
Bài 2:
 Tìm số tự nhiên A biết rằng trong 3 mệnh đề sau đây có 2 mệnh đề đúng:
1. A+51 là số chính phương.
2. Chữ số tận cùng vế bên phải số A là chữ số 1.
3. A – 38 là số chính phương.
Bài 3:
 Cho đoạn thẳng AB và một điểm C nằm giữa A,B. Người ta kẻ trên nửa mặt phẳng bờ AB hai tia Ax, By vuông góc với AB và trên tia Ax lấy một điểm I. Tia vuông góc với CI tại C cắt tia By tại K. Đường tròn đường kính IC cắt IK tại P.
	a) Chứng minh tứ giác CPKB là tứ giác nội tiếp.
	b)Chứng minh AI.BK = AC.CB.
	c) Chứng minh tam giác APB vuông.
	d) Giả sử A, B, I cố định . Hãy xác định vị trí của điểm C sao cho diện tích hình thang vuông ABKI lớn nhất.
Bài 4:
 Chứng minh rằng các đường thẳng có phương trình : y = (m – 1)x +6m – 2005 
( m tuỳ ý) luôn đi qua một điểm duy nhất mà ta có thể xác định được toạ độ của nó.
***************************
Họ và tên thí sinh : Số báo danh:
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Phòng giáo dục hạ hoà
Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 
Năm học 2005 – 2006
đề thi môn Hoá học
(Thời gian làm bài : 150 phút ,không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 13 tháng 1 năm 2006.
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: 
Có 4 ống nghiệm mỗi ống đựng 1 chất khí khác nhau A, B, C, D. Chúng được úp ngược trong các chậu nước . Hiện tượng xảy ra như sau:
	A	 B	 C	 D
Hãy cho biết :
	1) Khí nào hoà tan trong nước nhiều nhất?
	2) Khí nào không hoà tan trong nước?
	3) Khí nào hoà tan trong nước ít nhất?
4) Khí nào có thể dự đoán là khí NH3? Vì sao?
Câu 2:
Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:
a) Loại phân nào cho dưới đây giàu đạm (N) nhất :
 A: NH4NO3	B : (NH4)2SO4
C: CO(NH2)2	D: Ca(NO3)2.
 b) Có thể dùng thuốc thử nào trong số các thuốc thử sau đây để nhận biết dung dịch Na2SO4 và dung dịch Na2CO3:
 A. Dung dịch HCl	 B. Dung dịch Pb(NO3)2
	C. Dung dịch AgNO3	D. Dung dịch BaCl2.
 c) Cho chuối phản ứng sau: CuO A Cu(OH)2 CuO A AgCl
A là chất nào trong các chất sau :
A1 : Cu(NO3)2.	A2: CuSO4.	A3: CuCl2.	A4 : CuCO3.
	d) Những cặp chất nào sau đây khi phản ứng xảy ra đồng thời có kết tủa và có chất khí bay lên:
A. NaHSO4 và BaCl2.	B. CaCO3 và HCl. 	
C. Ba(HCO3)2 và H2SO4	D. CaSO3 và HCl.
II.Phần tự luận :
Câu 1:
a) Cho luồng khí H2 dư đi lần lượt qua các ống mắc nối tiếp , mỗi ống chứa một chất : CaO, CuO, Al2O3, Fe2O3, NaOH. Sau đó lấy sản phẩm cho tác dụng với dung dịch HCl , khí CO2. Hãy viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
b) Cho hỗn hợp các chất: K2O, NH4Cl, Ca(HCO3)2 có tỷ lệ mol tương ứng là 
2 : 1 : 1 được hoà tan vào nước.Hãy cho biết dung dịch thu được có những chất nào? Viết các phương trình hoá học xảy ra.
Câu 2: 
	a) Cho 10 gam NaOH vào 90 gam dung dịch NaCl 5%. Tính C% của các chất hoà tan trong dung dịch mới.
	b) Khi nung 16 gam hỗn hợp gồm ZnCO3 và ZnO thu được 12,48gam ZnO. Xác định thành phần khối lượng của hỗn hợp ban đầu.
	c) Chỉ có dung dịch NaOH không rõ nồng độ, hai cốc thuỷ tinh có khắc vạch chia độ và bom khí CO2. Hãy nêu cách điều chế dung dịch Na2CO3 không có lẫn NaOH hay NaHCO3 mà không dùng thêm một phương tiện hay hoá chất nào khác .
Câu 3:
	Cho 100 lít hỗn hợp A gồm H2, O2, N2. Đem đốt hỗn hợp rồi đưavề nhiệt độ và áp suất ban đầu, sau khi cho hơi nước ngưng tụ thu được hỗn hợp B có thể tích 64 lít . Trộn vào B 100 lít không khí ( chứa 20% thể tích ôxy) rồi đốt và tiến hành tương tự như trên thì thu được hỗn hợp C có thể tích 128 lít.
	Hãy xác định thể tích các chất trong hỗn hợp A, B, C; biết các thể tích đó ở cùng điều kiện.
Câu 4 :
Hoà tan hoàn toàn 12,8g hỗn hợp Fe và một ôxít sắt bằng dung dịch HCl thì thấy 2,24 lít khí thoát ra (ở điều kiện tiêu chuẩn). Mặt khác, nếu lấy 6,4g hỗn hợp trên đem khử bằng H2 thì kết quả thu được 5,6 g chất rắn màu trắng xám.
	a) Hãy xác định % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
	Xác định công thức phân tử của ôxít sắt.
( Cho : Zn = 65, O = 16, H = 1, c = 12, Fe = 56, Cl = 35,5, Na = 23)
***************************
Họ và tên thí sinh : Số báo danh:
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Phòng giáo dục hạ hoà
Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 
Năm học 2005 – 2006
đề thi Môn sinh học
(Thời gian làm bài : 150 phút ,không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 13 tháng 1 năm 2006
Câu 1: ( 
 	Hãy chứng minh tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể người?
Câu2: 
Phát biểu nội dung của quy luật phân ly độc lập? ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập là gì?
Câu3: 
Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa 2 quá trình: Nguyên phân và giảm phân?
Câu 4: 
 a - Hãy mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN?
 b - Một đoạn ADN có chiều dài là 5100 Ao và có số nuclêôtit loại G = 900. Hãy tính số lượng nuclêôtit của các loại còn lại?
Câu 5: 
ở gà, lông đen là trội hoàn toàn so với lông trắng. Biết rằng gen quy định tính trạng màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường.
 P: Gà lông đen thuần chủng ´ Gà lông trắng, kết quả ở F2 sẽ như thế nào trong các trường hợp sau đây?
 a- Toàn lông ngắn.
 b- Toàn lông dài.
 c- 3 lông dài: 1 lông ngắn.
 d- 1 lông dài: 1 lông ngắn.
 Em hãy chọn đáp án đúng và giải thích.
Câu 6: 
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ứng với câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
 1- Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau: 
 -A- U- X- G- U- A- G- X- U-
 Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn làm mạch khuôn của gen tổng hợp nên đoạn mạch ARN trên sẽ như thế nào?
 a) - T- T- A- X- G- A- X- T- A- c) -U- A- G- X- T- G- A- U- X-
 b) - T- A- X- G- A- T- X- G- T- d) - T- A- G- X- A- T- X- G- A-
 2- Cơ chế phát sinh thể dị bội là do sự phân ly không bình thường của một cặp nhiễm sắc thể ( NST) trong giảm phân, tạo nên giao tử có đặc điểm như thế nào? 
 a) Giao tử có 3 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng. 
 b) Giao tử có 2 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng. 
 c) Hai giao tử đều có 1 NST của cặp tương đồng. 
 d) Hai giao tử đều không có NST nào của cặp tương đồng. 
***************************
Họ và tên thí sinh : Số báo danh:
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Phòng giáo dục hạ hoà
Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 
Năm học 2005 – 2006
đề thi môn Địa lý
(Thời gian làm bài : 150 phút ,không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 13 tháng 1 năm 2006
I. Phần trắc nghiệm:
Bài 1 : Điều gì sau đây không đúng với đồng bằng sông Hồng:
	a) Có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong cả nước.
	b) Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn mức trung bình của cả nước.
	c) Tỷ lệ dân thành thị cao hơn mức của cả nước.
	d) Tài nguyên du lịch khá phong phú và đa dạng.
Bài 2: Điền vào bảng dưới đây ngành công nghiệp chuyên môn hoá hoá của mỗi trung tâm:
Trung tâm kinh tế
Ngành công nghiệp chuyên môn hoá
Hạ Long
Thái Nguyên
Việt Trì
II. Phần tự luận :
Câu 1 :Thế nào là đồng bằng, cao nguyên? Nêu sự giống và khác nhau giữa đồng bằng và cao nguyên.
Câu 2 : Địa hình khu vực đồi núi nước ta chia ra thành mấy vùng? So sánh sự khác nhau của vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc?
Câu 3: Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Hãy nêu các ngành công nghiệp trọng điểm hiện nay của nước ta? Sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm có tác dụng như thế nào đến nền kinh tế nước ta?
Câu 4:
 Qua bảng số liệu sau đây:
Diện tích và sản lượng cà phê nhân của nước ta thời kỳ 1980 – 1997:
Năm
Diện tích gieo trồng (nghìn ha)
Sản lượng cà phê (Nghìn tấn)
1980
22,5
8,4
1985
44,7
12,3
1990
119,3
92,0
1995
186,4
218,0
1997
270,0
400,2
1) Hãy dùng loại biểu đồ kết hợp ( Biểu đồ đường và biểu đồ cột) thể hiện diễn biến về diện tích và sản lượng cà phê trong thời kỳ 1980 – 1997.
2) Phân tích nhân tố tạo ra sự phát triển của sản xuất cà phê qua các năm.
***************************
Họ và tên thí sinh : Số báo danh:
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Phòng giáo dục hạ hoà
 Hướng dẫn chấm đề thi chọn học sinh giỏi
Năm học: 2005-2006.
Môn: sinh học- lớp 9
 --------ooo--------
Câu 1: ( 1,5 điểm)
 Học sinh nêu được:
 - Tất cả các cơ quan của cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào.
 Ví dụ: + Hệ cơ được cấu tạo từ tế bào cơ.
 + Hệ xương được cấu tạo từ tế bào xương.
 + Hệ thần kinh được cấu tạo từ tế bào thần kinh.
 + Máu được cấu tạo từ tế bào máu: Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.
 ( Cho 0,25 điểm)
 - Tất cả mọi tế bào trong cơ thể đều có cấu tạo thống nhất, gồm 3 phần:
 + Màng sinh chất.
 + Chất tế bào với nhiều bào quan phức tạp như: Lưới nội chất, ribôxôm, ti thể, bộ máy gôngi, trung thể.
 + Nhân tế bào gồm: Nhiễm sắc thể, nhân con.
 ( Cho 0,5 điểm)
 - Các tế bào có cấu tạo, hình dạng và chức năng giống nhau hợp thành mô. Nhiều mô có chức năng giống nhau hợp thành một cơ quan. Các cơ quan có có chung chức năng hợp thành hệ cơ quan. Các hệ cơ quan hợp thành cơ thể.
 => Vì vậy, tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể người. ( Cho 0,75 điểm)
Câu2: ( 1 điểm)
Học sinh nêu được:
 - Nội dung của quy luật phân ly độc lập: Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân ly độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. ( Cho 0,5 điểm)
 -ý nghĩa: Quy luật phân ly độc lập đã giải thích một trong những nguyên nhân làm xuất hiện những biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật giao phối. Loại biến dị này là một trong những nguồn nguyên lệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá. ( Cho 0,5 điểm)
Câu3: ( 2,5 điểm)
Học sinh nêu được:
 * Những điểm giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là: 
 - Đều là các quá trình sinh sản của tế bào.
 - Đều có các kỳ phân chia giống nhau: Kỳ trung gian trước quá trình phân bào, kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.
 - Các thành phần của tế bào như: Trung thể, thoi phân bào, màng nhân, nhân con có những biến đổi trong từng kỳ tương ứng giống nhau.
 - NST đều có các hoạt động như: Tự nhân đôi, duỗi xoắn, tháo xoắn trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào; phân ly. ( Mỗi ý cho 0,25 điểm)
 * Những điểm khác nhau: 
Đặc điểm
Nguyên phân
Giảm phân
Loại tế bào
- Xảy ra ở hầu hết các tế bào trong cơ thể: Hợp tử, tế bào sinh dưỡng, tế bào mầm sinh dục,
- Chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục thời kỳ chín ( Tinh bào bậc I và noãn bào bậc I ).
Hoạt động của nhiễm sắc thể
 ( NST)
- Không xảy ra sự tiếp hợp NST
- Có 1 lần NST tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và phân ly.
- Xảy ra sự tiếp hợp NSTvào kỳ đầu I
- Có 2 lần NST tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và phân ly.
Kết quả
- Từ 1 tế bào 2n NST qua 1 lần phân bào tạo ra 2 tế bào con đều có 2n NST.
- Từ 1 tế bào sinh dục chín 2n NST qua 2 lần phân bào tạo ra 4 tế bào con đều chỉ có n NST.
 ( Mỗi đặc điểm khác nhau cho 0,5 điểm)
Câu 4: (2 điểm)
Học sinh nêu được:
 a- Mô tả cấu trúc không gian của phân tử AND:
 Năm 1953, J. Oatxơn và F.Crick đã công bố mô hình cấu trúc không gian của phân tử AND.
 Theo mô hình này: + AND là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch đơn song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải ( xoắn phải), ngược chiều kim đồng hồ. 	 (Cho 0,25 điểm)
 + Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô tạo thành từng cặp và theo nguyên tắc bổ sung , trong đó A liên kết với T còn G liên kết với X. ( Cho 0,5 điểm)
 + Mỗi chu kỳ xoắn cao 34 Ăngxtơrông (Ao ) gồm 10 cặp nuclêôtit. Đường kính vòng xoắn là 20 Ao. 
 (Cho 0,25 điểm)
 b- Một đoạn ADN có chiều dài là 5100 Ao và có số nuclêôtit loại G = 900. Hãy tính số lượng nuclêôtit của các loại còn lại?
 Giải: 
 - Số lượng nuclêôtit của đoạn AND là:
 2L 2 ´ 5100
 N = = = 3000 ( nu.)
 3,4 3,4 
 (Cho 0,25 điểm)
 - Số lượng nuclêôtit của từng loại là:
 + Theo đề bài và theo nguyên tắc bổ sung, ta có:
 G = X = 900 (nu.)
 + Theo nguyên tắc bổ sung, ta có: 
 N N 3000
 A + G = ắ => A = ắ - G = - 900 = 600 ( nu.) 
 2 2 2
 Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của đoạn AND là:
 A = T = 600 (nu.) ; G = X = 900 (nu.) 
 (Cho 0,75 điểm) 
Câu 5: ( 2 điểm) 
 Học sinh nêu được:
 * Đáp án đúng là câu c: 3 lông đen: 1 lông trắng. ( Cho 0,5 điểm)
 * Giải thích:
 - Quy ước: - Gen A quy định tính trạng trội lông đen.
 - Gen a quy định tính trạng lặn lông trắng.
 => Gà lông đen thuần chủng sẽ có kiểu gen là: AA 
 Gà lông trắng sẽ có kiểu gen là: aa.
 - Ta có sơ đồ phép lai: 
 P: Lông đen ´ Lông trắng
 AA ´ aa
 Gp : A ¯ a 
 F1: Aa ( 100% kiểu hình lông đen)
 F1 ´ F1: Aa ´ Aa
 G F1 : A; a ¯ A; a
 F2: 1AA: 2 Aa: 1aa ( HS có thể lập khung Pennét)
 Vì gen A trội hoàn toàn so với gen a nên kiểu gen AA và Aa đều biểu hiện kiểu hình lông đen => Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 3 lông đen: 1 lông trắng.
 Vậy đáp án (c) là đúng. ( Cho 1,5 điểm)
 Câu 6: ( 1 điểm) 
Học sinh khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ứng với câu trả lời đúng nhất sau:
 1- d) - T- A- G- X- A- T- X- G- A- ( Cho 0,5 điểm)
 2- b) Giao tử có 2 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng. 
 ( Cho 0,5 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_HSG_vat_ly_9.doc