Kỳ kiểm tra học kì 2 năm học 2015 – 2016 môn kiểm tra: Lịch sử lớp: 9 thời gian: 60 phút (không tính thời gian giao đề)

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 505Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ kiểm tra học kì 2 năm học 2015 – 2016 môn kiểm tra: Lịch sử lớp: 9 thời gian: 60 phút (không tính thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ kiểm tra học kì 2 năm học 2015 – 2016 môn kiểm tra: Lịch sử lớp: 9 thời gian: 60 phút (không tính thời gian giao đề)
TRƯỜNG THCS ..
KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2015 – 2016
Ngày kiểm tra: tháng năm 2016
Môn kiểm tra: LỊCH SỬ Lớp: 9 Hệ: THCS
Thời gian: 60 phút (Không tính thời gian giao đề)
(Học sinh không phải chép đề vào giấy kiểm tra)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1: (2 điểm) 
Tình hình đất nước ta sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ có những thuận lợi, khó khăn gì? 
Câu 2: (2 điểm) 
Lệnh khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được ban bố trong hoàn cảnh nào? 
Câu 3: (4 điểm) 
Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương?
Câu 4: (2 điểm) 
Giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954). Em hãy kể những căn cứ hay cơ sở cách mạng hoạt động trên địa bàn tỉnh Tây Ninh ? 
--------------------HẾT--------------------
Họ và tên học sinh: 	
Số báo danh: 	
TRƯỜNG THCS.....
KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2015 – 2016
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ LỚP 9
(Hướng dẫn chấm có 2 trang)
1/ Học sinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng dẫn chấm, thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định.
2/ Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất trong tổ chấm kiểm tra.
3/ Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến một chữ số thập phân. Điểm toàn bài tối đa là 10,0 điểm.
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1: (2 điểm) 
- Thuận lợi: 
+ Chấm dứt tình trạng đất nước chia cắt trong 21 năm.
+ Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc, độc lập, thống nhất, cả nước đi lên CNXH.
- Khó khăn: 
+ Hậu quả của chiến tranh để lại rất nặng nề.
+ Kinh tế: Ruộng đất bỏ hoang, thất nghiệp.
+ Xã hội: Những tàn dư của xã hội cũ vẫn tồn tại.
0,5 điểm
0,5 điểm
0, 5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 2: (2 điểm)
- Thế giới:
+ Châu Âu: Phát xít Đức đầu hàng vô điều kiện (5/1945).
+ Châu Á: Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện (8/1945), Nhật ở Đông Dương bị tê liệt, các nước đế quốc chưa kịp vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.
Trong nước:
+ Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc thành lập và ra quân lệnh số 1 kêu gọi toàn dân nổi dậy.
+ Hội nghị toàn quốc của Đảng cộng sản Đông Dương họp ở Tân Trào (từ ngày 14 -15/8/1945), quyết định tổng khởi nghĩa trong cả nước.
+ Đại hội Quốc dân ở Tân Trào (16/8/1945), nhất trí tán thành quyết định tổng khởi nghĩa, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, thành lập ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam, do Hồ Chí Minh làm chủ tịch.
+ Chiều ngày 16/8/1945, ủy ban khởi nghĩa, do Võ Nguyên giáp chỉ huy, từ Tân Trào tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên, mở đường về Hà Nội.
0, 5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 3: (4 điểm)
Nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ:
+ Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Việt – Lào – Cam-pu-chia.
+ Hai bên tham chiến cùng ngừng bắn, lập lại hòa bình trên lãnh thổ Đông Dương.
+ Hai bên tham chiến thực hiện cuộc di chuyển, tập kết quân đội ở hai vùng, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời.
+ Tháng 7/1956, Việt Nam tổ chức cuộc tổng tuyển cử trong cả nước.
Ý nghĩa:
+ Chấm dứt chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
+ Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền cơ bản cho dân tộc Đông Dương.
+ Pháp rút hết quân về nước, Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài mở rộng chiến tranh, quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương .
+ Miền Bắc được giải phóng chuyển sang cách mạng XHCN.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 4: (2 điểm)
- Năm 1946, Tỉnh ủy cho xây dựng căn cứ địa Trà Vong làm chỗ dừng chân kháng chiến cho các lực lượng cách mạng, lập xưởng chế tạo, sửa chữa vũ khí.
- Năm 1946, Căn cứ huyện cũng được thành lập: Căn cứ Bời Lời, Hòa Hội, Ninh Điền, Bàu Chanh... và tổ chức các hành lang nối liền giữa các căn cứ với nhau.
- Năm 1961, Xứ ủy Nam Kì và Bộ Tư lệnh Nam Kì về đóng ở Tây Ninh lấy vùng Trà Dơ, Đồng Rùm làm an toàn khu.
- Cũng trong thời gian này, Bộ Tư lệnh Phân liên khu miền Đông chuyển về dừng chân lại căn cứ Dương Minh Châu. Căn cứ Dương Minh Châu trở thành căn cứ lớn ở Nam kì.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Hết

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_HK_II.doc