Kiểm tra học kỳ I năm học 2014 - 2015 thời gian làm bài : 90 phút ( không kể thời gian phát đề)

doc 6 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 662Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kỳ I năm học 2014 - 2015 thời gian làm bài : 90 phút ( không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kỳ I năm học 2014 - 2015 thời gian làm bài : 90 phút ( không kể thời gian phát đề)
Trường THCS Độc Lập
Nhóm Ngữ văn 6
NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KỲ I – MÔN NGỮ VĂN 6
NĂM HỌC 2014-2015
Văn bản: Phần truyện cổ dân gian : Nắm vững đặc điểm :
Truyện truyền thuyết
Truyện cổ tích
Truyện ngụ ngôn
Truyện cười
Nhớ cốt truyện và ý nghĩa từng văn bản đã học.
Tiếng Việt:
Phân biệt từ đơn, từ ghép và từ láy.
Phân biệt từ thuần Việt, từ mượn tiếng Hán và từ mượn của các ngôn ngữ khác.
Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.
Nhận diện được từ sai và biết chọn từ đúng để thay thế.
Nắm được đặc điểm của danh từ, cụm danh từ.
Biết vận dụng đặt câu, viết đoạn văn theo chủ đề ( gia đình, lớp học, thầy cô, bạn bè)
Tập làm văn: Phương pháp làm bài văn kể chuyện đời thường.
 1. Kể một câu chuyện cảm động về tình cảm gia đình..
	 2. Kể lại một kỷ niệm về thầy cô hoặc bạn bè mà em nhớ mãi. 
HẾT
TRƯỜNG THCS ĐỘC LẬP 	 KIỂM TRA HỌC KỲ I
 Nhóm Ngữ văn 6 Năm học 2014-2015
 	 Thời gian làm bài : 90 phút
 ( Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ A:
Câu 1: (2 điểm)
Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
 “Một hôm có hai chàng trai đến cầu hôn.Một người ở vùng núi Tản Viên có tài lạ: vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn bãi; vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy núi đồi. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh. Một người ở vùng biển, tài năng cũng không kém: gọi gió, gió đến;hô mưa, mưa về. Người ta gọi chàng là Thủy Tinh.Một người là chúa vùng non cao, một người là chúa vùng nước thẳm. Cả hai đều xứng đáng làm rể vua Hùng.”
Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào?(0,25) Văn bản này thuộc thể loại nào? (0,25đ)
Cho biết nội dung đoạn văn trên.(1 đ)
Tìm các từ mượn tiếng Hán có trong đoạn văn.(0,5đ)
Cầu 2 ( 3điểm) 
 Viết đoạn văn ngắn ( 8- 10 câu) giới thiệu về một người bạn mà em quí mến. . Gạch một gạch dưới cụm danh từ làm chủ ngữ và hai gạch dưới cụm danh từ làm vị ngữ.
 Câu 3: (5 điểm)
 Em hãy kể một câu chuyện cảm động về tình cảm gia đình.
HẾT
TRƯỜNG THCS ĐỘC LẬP 	 KIỂM TRA HỌC KỲ I
 Nhóm Ngữ văn 6 Năm học 2014-2015
 	 Thời gian làm bài : 90 ph
 ( Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ B:
Câu 1: (2 điểm)
 Đọc kỹ văn bản sau và trả lời câu hỏi:
 “ Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có một vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ. Hằng ngày nó cất tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả giếng, khiến các con vật kia rất hoảng sợ. Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể.
 Một năm nọ, trời mưa to làm nước trong giếng dềnh lên, tràn bờ, đưa ếch ta ra ngoài.
 Quen thói cũ, ếch nghênh ngang đi lại khắp nơi và cất tiếng kêu ồm ộp. Nó nhâng nháo đưa cặp mắt nhìn lên bầu trời , chả thèm để ý đến xung quanh nên đã bị một con trâu đi qua giẫm bẹp.”
Văn bản này thuộc thể loại nào? Tên của văn bản là gì? (0,5 đ)
Cho biết ý nghĩa của văn bản. (1 đ)
Xác định các từ láy có trong văn bản. (0,5 đ)
Câu 2 ( 3điểm) 
 Viết đoạn văn ngắn ( 8- 10 câu) giới thiệu về một người thân mà em quí trọng. Gạch một gạch dưới cụm danh từ làm chủ ngữ và hai gạch dưới cụm danh từ làm vị ngữ.
Câu 3: ( 5 điểm) 
 Hãy kể lại một kỷ niệm đáng nhớ trong đời học sinh của em.
HẾT
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM - ĐỀ A:
Câu 1: (2 điểm)
Đoạn văn trên được trích từ truyện “ Sơn Tinh, Thủy Tinh” (0,25 đ)
Văn bản này thuộc thể loại truyền thuyết. (0,25đ)
Nội dung: Giới thiệu tài phép đặc biệt phi thường của nhân vật Sơn Tinh và Thủy Tinh.(1đ)
Các từ mượn tiếng Hán có trong đoạn văn: cầu hôn, Tản Viên, Sơn Tinh, Thủy Tinh, tài năng.(0,5đ)
Câu 2 ( 3điểm) 
Viết được đoạn văn ngắn ( 8- 10 câu) có mở đoạn, thân đoạn và kết đoạn; diễn đạt lưu loát, gãy gọn, dùng từ chính xác, không sai chính tả. (1đ)
 Nội dung giới thiệu về một người bạn mà em quí mến. (1 đ)
Xác định đúng cụm danh từ làm chủ ngữ (0,5 đ)
Xác định đúng cụm danh từ làm vị ngữ. (0,5đ)
Câu 3: (5 điểm) Em hãy kể một câu chuyện cảm động về tình cảm gia đình.
Yêu cầu: Bài làm đúng phương pháp tự sự, biết lựa chọn nhân vật, sự việc có ý nghĩa.
Điểm5-4: Bài làm tốt, bố cục chặt chẽ, diễn biến sự việc hợp lý; diễn đạt lưu loát, câu văn giàu cảm xúc, lỗi từ, câu không đáng kể, bài làm sạch sẽ, chữ viết đẹp.
Điểm 3-2: Bài làm khá tốt, diễn biến sự việc hợp lý; diễn đạt khá lưu loát, bài làm sạch sẽ, chữ viết rõ ràng, mắc 3-5 lỗi từ, câu. 
Điểm 1: Bài làm quá sơ sài, trình bày cẩu thả.
Điểm 0: Bài làm bỏ giấy trắng.
HẾT
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM - ĐỀ B:
Câu 1: (2 điểm)
Văn bản này thuộc thể loại truyện ngụ ngôn. (0,25đ)
Tên của văn bản là “ Ếch ngồi đáy giếng” (0,25 đ)
b) Ý nghĩa của văn bản: Từ câu chuyện về cách nhìn thế giới bên ngoài chỉ qua miệng giếng nhỏ hẹp của chú ếch, truyện ngụ ý phê phán những kẻ hiểu biết cạn hẹp mà lại huênh hoang, khuyên nhủ người ta phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình, không được chủ quan, kiêu ngạo. (1 đ)
c) Các từ láy có trong văn bản: ồm ộp, nghênh ngang, nhâng nháo. (0,5 đ)
Câu 2 ( 3điểm) 
 Yêu cầu: Viết được đoạn văn ngắn ( 8- 10 câu) có mở đoạn, thân đoạn và kết đoạn; diễn đạt lưu loát, gãy gọn, dùng từ chính xác, không sai chính tả. (1đ)
 Nội dung giới thiệu về một người thân trong gia đình mà em quí trọng. (1 đ)
Xác định đúng cụm danh từ làm chủ ngữ (0,5 đ)
Xác định đúng cụm danh từ làm vị ngữ. (0,5đ)
 Câu 3: ( 5 điểm) Hãy kể lại một kỷ niệm đáng nhớ trong đời học sinh của em.
Yêu cầu: Bài làm đúng phương pháp tự sự, biết lựa chọn nhân vật, sự việc có ý nghĩa.
Điểm 5-4: Bài làm tốt, bố cục chặt chẽ, diễn biến sự việc hợp lý; diễn đạt lưu loát, câu văn giàu cảm xúc, lỗi từ, câu không đáng kể, bài làm sạch sẽ, chữ viết đẹp.
Điểm 3-2: Bài làm khá tốt, diễn biến sự việc hợp lý; diễn đạt khá lưu loát, bài làm sạch sẽ, chữ viết rõ ràng, mắc 3-5 lỗi từ, câu. 
Điểm 1: Bài làm quá sơ sài, trình bày cẩu thả.
Điểm 0: Bài làm bỏ giấy trắng.
HẾT
 MA TRẬN ĐỀ
MỨC ĐỘ
CÂU HỎI
ĐIỂM
Nhận biết
 Xác định được tên truyện, thể loại.
 Xác định được từ mượn tiếng Hán và từ láy.
1
Thông hiểu
Hiểu được nội dung, ý nghĩa đoạn văn, văn bản.
1
Vận dụng
Thấp
 Viết được đoạn văn ngắn theo chủ đề.
3
Cao
 Viết được bài văn theo thể loại, biết lựa chọn nhân vật, sự việc có ý nghĩa.
5
HẾT

Tài liệu đính kèm:

  • docVan6.DL.doc