Kiểm tra học kì II (năm học 2015 - 2016) môn : Ngữ văn 6 thời gian : 90 (phút)

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1098Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì II (năm học 2015 - 2016) môn : Ngữ văn 6 thời gian : 90 (phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kì II (năm học 2015 - 2016) môn : Ngữ văn 6 thời gian : 90 (phút)
PHÒNG GD & ĐT ĐỊNH QUÁN
Trường THCS – Thanh Sơn.	 
KIỂM TRA HỌC KÌ II (2015-2016)
MÔN : NGỮ VĂN 6
Thời gian : 90 (Phút) 
I : MỤC TIÊU KIỂM TRA :
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong các thể loại truyện, ký, các biện pháp tu từ, câu trần thuật,cach viết đơn.
Kiến thức:
Giúp hs củng cố lại kiến thức đã đươc học từ đầu học kỳ hai đến cuối năm để vận dung vào bai thi. 
Kỷ năng:
Biết vận dụng kiến thức vào bài kiểm tra.
Thái độ:
Giúp học sinh có thích học tập
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA :
Hình thức là trắc nghiệm và tự luận
Cách tổ chức kiểm tra : Giáo viên phát đề và học sinh làm bài
III : THIẾT LẬP MA TRẬN :
- Liệt kê các chuẩn kiến thức, kĩ năng của nội dung phần Văn, tiếng việt, tập làm văn từ tuần 19 đến tuần 33
- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra
- Xác định khung ma trận
BẢNG MA TRẬN
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cao
Thấp
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
PHẦN VĂN
Truyện
Nhận biết các truyện bài học đường đời đâu tiên,, sông nước Cà Mau, Vượt thác, Bức tranh của em gái tôi (3 câu: 0,75 đ)
Tổng số câu,
điểm, tỉ lệ %
4
1,25
10,25%
1,25
10,25%
TIẾNG VIỆT
So sánh
Nhận biết được So sánh . (1 câu:0,25 đ)
Các thành phần chính của câu
Nhận biết Các thành phần chính của câu. (1 câu:0,25 đ)
Câu trần thuật đơn
Nhận biết được Câu trần thuật đơn (1 câu:0,25 đ)
Nhân hóa
Nhận biết được Nhân hóa (1 câu:0,25 đ)
Nhận biết được khái niệm nhân hóa lấy được ví dụ(1 câu 2 đ)
Tổng số câu,
điểm, tỉ lệ %
5
1,25
10,25%
1
2
20%
6
3,25
30,25%
TẬP LÀM VĂN
Viết đơn
Nhận biết được cách viết đơn, các thao tác khi làm một bài văn miêu tả . 21 câu: 0,75 đ)
Viết bài văn miêu tả người
Tổng số câu,
điểm, tỉ lệ %
2
0,75
0,75%
1
5
50%
3
5,25
50,25%
TỔNG
Số câu:
10
2
1
1
14
Số điểm:
3
0,5
2
5
10
Tỉ lệ %:
30%
0,5%
20%
50%
100%
IV : BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA :
PHÒNG GD – ĐT ĐỊNH QUÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II(2015-2016)
TRƯỜNG THCS - THANH SƠN. MÔN : NGỮ VĂN 6
 Thời gian : 90 phút
I : TRẮC NGHIỆM : (3 điểm)
Khoanh tròn những chữ cái đúng nhất.
Câu 1.Văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên” được kể bằng lời của nhân vật nào?
A. Người kể chuyện.	B. Chị Cốc.	C. Dế Mèn.	D. Dế Choắt.
Câu 2. Nét độc đáo của cảnh vật trong” Sông nước Cà Mau” là gì ?
A. Kênh rạch bủa giăng chi chít.	 B. Rừng đước rộng lớn, hùng vĩ.
C. Chợ nổi trên sông.	 D. Kết hợp cả A, B và C.
Câu 3: Điểm giống nhau giữa hai đoạn trích “ Vượt thác” và ” Sông nước Cà Mau” là:
A. tả cảnh sông nước.	 B. tả người lao động.
C. tả cảnh sông nước miền Trung.	 D. tả cảnh vùng cực Nam của Tổ quốc.
Khoanh tròn những chữ cái đúng
Câu 4: Trong văn miêu tả, thao tác nào là cần thiết ?
A. Quan sát B. Liên tưởng C. Thuật việc D. Ta cảnh
Câu 5: Câu văn: “ Từ xa nhìn lại cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ “ sử dụng loại so sánh nào ?
A. Người với người.	B. Vật với người.	
C. Vật với vật.	D. Cái cụ thể với cái trừu tượng.
Câu 6: Dòng nào là vị ngữ của câu:” Tre là cánh tay của người nộng dân”?
A. là.	B. là cánh tay.	
C. cánh tay của người nông dân.	D. là cánh tay của người nông dân.
Câu 7:. Câu ” Tre là cánh tay của người nộng dân”?là câu trần thuật đơn theo kiểu nào ?
A. Câu định nghĩa.	 B. Câu giới thiệu.	 C. Câu đánh giá.	 D. Câu miêu tả.
Câu 8 :Trong câu văn. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Ẩn dụ ; B Nhân hóa ;C So sánh ; D Hoán dụ	
Khoanh tròn những chữ cái đúng
Câu 9 Thái đô của người anh khi tài năng của em gái đươc bộc lộ
A. Ngạc nhiên , vui vẻ , B. Buồn vui, xúc động , C. Buồn bả D. Đố kỵ
Câu 10: Trong các tình huống sau, tình huống nào không phải viết đơn ?
A. Em mắc khuyết điểm trong lớp học khiến cô giáo không hài lòng.
B. Em bị ốm không đến lớp học được. 
C. Em muốn vào Đoàn Thanh Niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
D. Gia đình em gặp khó khăn, em muốn xin miễn học phí.
II. TỰ LUẬN :(7điểm)
Câu 1 : (2đ) Thế nào là nhân hóa ?Nêu tác dụng của nhân hóa ?Lấy ví dụ 
Câu 2 : (5đ) Hãy tả khung cảnh quê hương em vào một buổi sáng đầu xuân.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
V : HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM :
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II(2013-2014)
 MÔN : Ngữ văn 6.
	Thời gian : 90 phút. 	 
I TRẮC NGHIỆM : Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
c
a
a
a,b
 c
c
d
b
c,d
a
II/ TỰ LUẬN : (7đ)
III / HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM:
Câu
Yêu cầu
Nội dung
Điểm
Câu 1
Nêu được khái niệm của nhân hóa? Tác dụng và lấy được ví dụ
Nhân háo là gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối...bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người: Làm cho thế giới loại vật, cây cối , đồ vật...trở nên gần gũi với con người , biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Ví dụ: 
2 (điểm)
Câu 2
5 điểm
Yêu cầu chung:
1.Về kiến thức:
biết cách làm bài văn miêu tả: Miêu tả cảnh thiên nhiên( Có thể kết hợp với sinh hoạt)
bố cục hợp lý rõ ràng, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc không mác lỗi chính tả, dùng từ , đặt câu.
2. Về nội dung:
lựa chọn các hình ảnh tiêu biểu, sắp xếp các hình ảnh một cách hợp lý, có sự so sánh liên tưởng , tưởng tượng nhận xét .... phù hợp với bài viết
Các tiêu chí về nội dung mở bài 0,5 đ
Mức độ tối đa:
Giới thiệu không gian, thời gian, địa điểm ( Quê hương buổi sáng đầu xuân)
Có sáng tạo trong cách giới thiệu
Múc chứa tối đa
Học sinh biết cách diễn đạt,giới thiệu vấn đề nhưng chưa hay,còn mắc lỗi về diễn đạt, dùng từ.
Không đạt:
Lạc đề,mở bài không đạt yêu cầu, sai cơ bản về kiến thức hoặc không có phần mở bài.
0,5
Thân bài 4 đ
Mức độ tối đa:
Miêu tả cảnh thiên nhiên( Có thể kết hợp cảnh sinh hoạt của con người) theo một trình tự hợp lý, chú trong miêu tả các hình ảnh đặc trưng của mùa xuân có thể là mưa xuân lất phât, cây cối đâm chồi nảy lộc, hoa đào,hoa mai... đua nhau khoe sắc, tỏa hương... chim chóc véo von trên cành, tre em khoe áo mới,mọi người đi chúc tết.
Múc chứa tối đa
Hs trinh bày được những ý cơ bản nêu trên nhưng chưa hay và chưa sâu sắc , còn mắc lỗi chính tả .
 Không đạt:
Lạc đề , sai cơ bản về kiến thức hoăc không có phần thân bài.
4đ
0,25-3.75 đ
0 đ
Kết bài
Mức độ tối đa:
Bày tỏ cảm xúc suy nghĩ.
Diễn đạt mạch lạc.
Múc chứa tối đa
Nêu cảm nghĩ còn sơ sài, chưa sâu sắc
Không đạt:
Lặc đề,kết bài không đạt yêu cầu, sai cơ bản về kiến thức hoặc không có phần kết bài.
0,5đ
0,25đ
0đ

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ky_2_van_6.doc