Giáo án TIn học 10 - Trường THPT Hướng Hóa

doc 93 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 994Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án TIn học 10 - Trường THPT Hướng Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án TIn học 10 - Trường THPT Hướng Hóa
Chương I MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết 1 	 Tin học là một nghành khoa học.
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../.......
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
	. Biết tin học là một ngành khoa học có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng. Biêt máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ.
	. Biết sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu xã hội.
	. Biết đặc trưng ưu việt của máy tính.
	. Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống.
2. Kỹ năng.
3. Thái độ.
II. Nội dung .
. Ổn định:
Kiểm diện:
10C1:
10C2:
10C3: 
10C4:
10C5:
10C6:
10C7:
10C8:
. Kiểm tra:
. Bài giảng:
Nội dung bài giảng
Hoạt động của GV và HS
1, Sự hình thành và phát triển của nghành tin học.
 - Tin học là một ngành khoa học mới hình thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ và động lực cho sự phát triển đó là do nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin của con người.
 - Tin học dần hình thành và phát triển trở thành một nghành khoa học độc lập, với nội dung, mục tiêu và phương pháp nghiên cứu mang đặc thù riêng.
2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử.
*, Vai trò:
 - Ban đầu máy tinh ra đời chỉ với mục đích tinh toán đơn thuần, dần dần nó không ngừng được cải tiến và hỗ trợ rất nhiều cho con người trong các lĩnh vực khác nhau.
 - Ngày nay thì máy tính đã xuất hiện ở khắp nơi, chung hỗ trợ hoặc thay thế hoàn toàn cho con người.
*, Một số đặc tính giúp máy tính trở thành công cụ hiện đại và không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta.
- MT có thể làm việc 24/24 mà không mệt mỏi.
- Tốc độ sử lý thông tin nhanh. 
- Độ chính xác cao.
- MT có thể lưu trữ một lượng thông tin lớn trong một khoảng không gian hạn chế.
Thật thú vị!
- Máy tính ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và phổ biến.
3. Thuật ngữ “Tin học”.
Tiếng Pháp: Informatique.
 Anh: Informactics
 Mỹ: Computer Science( Khoa học máy tính).
*, Khái niệm về tin học.
- Tin học là một nghành khoa học dựa trên máy tính điện tử.
- Nó nghiên cứu cấu trúc, tính chất chung của thông tin.
- Nghiên cứu các quy luật, phương pháp thu thập, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng của nó trong đời sống xã hội.
 Chúng ta nhắc nhiều đến tin học nhưng nó thực chất là gì thì ta chưa được biết hoặc biết rất ít.
 Khi nói đến Tin học là nói đến máy tính cùng các dl trong máy tính được lưu trữ và sử lý phục vụ cho các mục đích khác nhau trong mỗi lĩnh vực trong đời sống xã hội( như .......). Vậy tin học là gì? Trước tiên ta đi xem sự phát triển của Tin học trong một vài năm gần đây.
 Thực tế cho thấy Tin học là nghành ra đời chưa lâu nhưng những thành quả mà nó mang lại cho con người thì vô cùng to lớn. Cùng với tin học, hiệu qủa công việc được tăng lên rõ ràng nhưng cũng chính từ nhu cầu khai thác thông tin của con người thúc đẩy cho tin học phát triển.
Câu hỏi: Hãy kể tên những nghành trong thực tế có dùng đến sự trợ giúp của tin học?
HS:Trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV.
Trong vài thập niên gần đây sự phát triển như vũ bão của tin học đã đem lại cho loài người một kỷ nguyên mới “kỷ nguyên CNTT” với những sáng tạo mang tinh vượt bậc đã giúp đỡ rất lớn cho con người trong cuộc sống hiện đại. 
Tại sao nó lại phát triển nhanh và mang lại nhiều lợi ích đến thế?
Con người muốn làm việc sáng tạo đều cần đến thông tin. Chính vì vậy mà máy tính cũng như những đặc trưng riêng biệt của nó đã ra đời. Qua thời gian , Tin học ngày càng phát triển và thâm nhập vào nhiều lĩnh vực khác nhau trong cuộc sống( như...).
 Ban đầu máy tính ra đời với mục đích giúp đỡ cho việc tính toán thuần tuý. Song thông tin ngày càng nhiều và càng đa dạng đã thúc đẩy con người không ngừng cải tiến máy tính để phục vụ cho nhu cầu mới.
 Trước sự bùng nổ thông tin hiện nay máy tính được coi như là một công cụ không thể thiếu của con người. Trong tương lai không xa một người không biết gì về máy tính có thể coi là không biết đọc sách. Vậy thì càng nhanh tiếp xúc với máy tính nói riêng và tin học nói chung thì càng có nhiều cơ hội tiếp xúc với thế giới hiện đại.
Vd: Lấy ví dụ cụ thể về những đặc tính của máy tính.
 .........
Từ những hiểu biết ở trên ta đã có thể rút ra được khái niệm Tin học là gì.
HS: Đọc phần in nghiêng trong SGK.
 Hãy cho biết Tin học là gì?
HS:Trả lời câu hỏi.
 Tóm tắt lại ý chính.
III. Củng cố.
- Đăc tính của máy tính.
	. MT có thể làm việc 24/24 giờ mà không mệt mỏi.
	. Tốc độ sử lý thông tin nhanh.
	. Độ chính xác cao.
	. Lưu trữ một lượng thông tin lớn trong một khoảng không gian hạn chế.
	. Liên kết với nhau thành mạng và có thể chia sẻ dữ liệu.
	. MT ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và phổ biến.
IV. Dặn dò.
Tiết 2	 Thông tin và dữ liệu.
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../......
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
 . Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hoá thông tin cho máy tính.
 . Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính. 
 . Hiểu đơn vị đo thông tin là bít và các đơn vị bội của bit.
 . Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
2. Kỹ năng.
 . Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bít.
II. Nội dung .
. Ổn định:
Kiểm diện:
10C1:
10C2:
10C3: 
10C4:
10C5:
10C6:
10C7:
10C8:
. Kiểm tra: Nêu đặc tính của máy tính?
. Bài giảng:
Nội dung bài giảng
Hoạt động của GV và HS
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu. 
*, Thông tin: Thông tin của một thực thể là những hiểu biết có thể có được về thực thể đó.
Chính xác hơn: Thông tin là sự phản ánh các hiện tượng, sự vật của thế giới khách quan và các hoạt động của con người trong đời sống xã hội.
Vd:....
*, Dữ liệu: Là thông tin được đưa vào máy tính.
2. Đơn vị đo thông tin.
 Bit( Binary Digital-số nhị phân) là đơn vị nhỏ nhất để đo lượng thông tin.
Vd1:...(tung đồng xu)
Vd2:...(dãy bóng đèn)
 Ngoài ra người ta còn dùng các đơn vị cơ bản khác để đo thông tin.
1Byte( 1B)=8Bit
1 KB( KiloByte)=1024B.
1 MB( MegaByte)=1024KB.
1 GB( GigaByte)=1024MB.
1 TB( TeraByte)=1024GB.
1 PB( PetaByte)=1024TB.
3. Các dạng thông tin.
Các dạng cơ bản:
- Dạng văn bản: báo chí, sách vở,...
- Dạng hình ảnh: tranh, bản đồ, băng hình,...
- Dạng âm thanh: tiếng nói, ...
4. Mã hoá thông tin trong máy tính.
 Thông tin muốn máy tính sử lý được cần chuyển hoá, biến đổi thông tin thành một dãy bit. Cách làm như vậy gọi là mã hoá thông tin.
Vd:( trên)
- Để mã hoá văn bản dùng bảng mã ASCII( American Standard Code for Information Interchange) gồm 256 ký tự được đánh số từ 0-255, số hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân của kí tự.
 Nếu dùng dãy 8 bit để biểu diễn thì gọi là mã ASCII nhị phân của kí tự.
Vd: Kí tự A.
mã thập phân là 65
mã nhị phân là 01000001
 Trong cuộc sống xã hội, sự hiểu biết về một thực thể nào đó càng nhiều thì những suy đoán về thực thể đó càng chính xác.
Vd:....
Đó là thông tin. Vậy thông tin là gì?
Vd:...
HS: Trả lời câu hỏi
( thông tin của một thực thể qua các ví dụ đã được minh hoạ).
HS: lấy vài vd khác.
 Những thông tin đó con người có được là nhờ vào quan sát, số liệu, tín hiệu,... Nhưng đối với máy tính chúng có được những thông tin đó là nhờ đâu? Đó là nhờ thông tin được đưa vào máy tính.
Muốn máy tính nhân biết được một sự vật nào đó ta cần cung cấp cho nó đầy đủ thông tin về đối tượng này. Có những thông tin ở một trong hai trạng thái hoặc đúng hoặc sai. Do vậy người ta nghĩ ra đơn vị Bit để biểu diễn thông tin trong máy tính.
 Bit là lượng thông tin vừa đủ để xác định chắc chắn một sự kiện có hai trạng thái và khả năng xuất hiện của hai trạng thái đó như nhau. Người ta dùng hai con số 0 và 1 trong hệ nhị phân với khả năng sử dụng hai con số đó là như nhau để quy ước. 
HS: Biểu diễn trạng thái của dãy 8 bóng đèn bằng hệ nhị phân.
 Thông tin là một khái niệm trừu tượng mà máy tính không thể xử lý trực tiếp được, nó phải được chuyển đổi thành các ký hiệu mà máy có thể hiểu và sử lý. Việc chuyển đổi đó gọi là mã hoá thông tin.
 Mỗi văn bản bao gồm các kí tự thường và hoa, các chữ số, các dấu phép toán và các kí hiệu đặc biệt. Để mã hoá thông tin dạng văn bản như trên người ta dùng hệ thống bảng mã ASCII gồm 256 kí tự được đánh số từ 0-255.
 Bộ mã ASCII chỉ mã hoá được 256(=28) ký tự, chưa đủ để mã hoá tất cả các bảng chữ cái của các ngôn ngữ trên thế giới→ việc trao đổi thông tin trên toàn cầu là khó khăn. Bởi vậy người ta xây dựng bộ mã Unicode sử dụng 16 bit để mã hoá. Bộ mã Unicode có thể mã hoá được 65536(=216) kí tự khác nhau, cho phép thể hiện trong máy tính tất cả các ngôn ngữ trên thế giới bằng 1 bộ mã.
III. Củng cố.
	Sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá họ và tên của bạn? (Phụ lục 2 - SGK).
IV. Dặn dò.
	Đọc trước phần tiếp theo của bài này. Làm các bài tập trong sách BT.
Tiết 3 	Thông tin và dữ liệu.
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../......
I. Mục Tiêu
II. Nội dung.
	. Ổn định:
	Kiểm diện:
10C1:
10C2:
10C3: 
10C4:
10C5:
10C6:
10C7:
10C8:
. Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa thông tin, dữ liệu? Cho biết một số đơn vị đo lượng thông tin thường dùng?
. Bài giảng:
Nội dung bài giảng
5. Biểu diễn dữ liệu trong máy tính.
Có hai kiểu:
a, Thông tin loại số:
- Hệ đếm và các hệ đếm dùng trong tin học.
 Hệ đếm là những là tập hợp các ký hiệu và quy tắc sử dụng tập ký hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số.
- Có hệ đếm không phụ thuộc vào vị trí và hệ đếm phụ thuộc vào vị trí.
Vd: Hệ đếm La mã( không phụ thuộc vào vị trí)
I=1, V=5, X=10, L=50, C=100, D=500, M=1000.
 Hệ thập phân, nhị phân, hexa( phụ thuộc vào vị trí)- cụ thể...
- Nếu một số N trong hệ đếm cơ số b có biểu diễn:
N=dmdm-1dm-2...dm1dm0,d-1d-2...d-n
thì giá trị của nó là:
N=dmbmbdm-1bm-1...+d0b0+d-1b-1+...+d-mb-m
Vd:...
Chú ý: Khi cần phân biệt số đó được biểu diễn ở hệ đếm nào thì viết cơ số làm chỉ số dưới của số đó.
Các hệ đếm dùng trong tin học:
+ Hệ nhị phân( hệ cơ số 2): là hệ chỉ dùng hai số 0 và 1.
 Vd: 01000001
 giá trị=.........
+ Hệ thập phân( hệ cơ số 10): 0,...,9.
+ Hệ Hexa( hệ cơ số 16): 0,...,9, A, B,...,F.
- Cách biểu diễn số nguyên:
 Biểu diễn số nguyên với bằng 1 byte như sau:
bit7
bit6
bit5 
bit4
bit3
bit2 
bit1
bit0
các bit cao các bit thấp
- Biểu diễn số thực:
 Mọi số thực đều có thể biểu diễn dưới dạng:
 ±M*10±K( dạng dấu phảy động)
 0,1≤M≤1
 M: Phần định trị.
 K: Phần bậc( số nguyên không âm).
 Vd: 12345,67=0,1234567*105.
b, Thông tin dạng phi số.
- Văn bản.
Vd: 01010100 01001001 01001110 biểu diễn sâu ký tự “TIN”.
- Các dạng khác: âm thanh, hình ảnh,...
Nguyên lý mã hoá thông tin:
“ Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh,... Khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi về dạng chung-dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn.”
Hoạt động của GV và HS
Đưa ra ví dụ
N=23443,345; b=6
HS: Tính giá trị của N?
Tuỳ độ lớn của số nguyên ta có thể lấy 1 byte, 2 byte, 4 byte,... để diễn số nguyên.
Máy tính sẽ lưu thông tin gồm: dấu của số, phần định trị, dấu của phần bậc và bậc.
 Máy tính có thể dùng một dãy bit để biểu diễn một ký tự, chẳng hạn mã ASCII của ký tự đó.
III. Củng cố.
- Thông tin và đơn vị đo thông tin.
- Cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
	. Loại số:
	. Loại phi số.
IV. Dặn dò.
	Đọc nội dung bài thực hành 1. Hoàn thành bài tập trong SBT của bài 3.
Tiết 4	Bài tập và thực hành 
Làm quen với thông tin và mã hoá
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../....	
I . Mục tiêu.
1. Kiến thức:
	- Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.
2. Kỹ năng:
	- Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu ký tự, số nguyên.
	- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
II. Nội dung.
. Ổn định lớp.
 Kiểm diện:
10C1:
10C2:
10C3: 
10C4:
10C5:
10C6:
10C7:
10C8:
. Kiểm tra: Nêu nguyên lý mã hoá thông tin?
. Nội dung. 
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
Tin học, máy tính
a, Hãy chọn những khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
(A) Máy tính có thể thay thế hoàn toàn con người trong lĩnh vực tính toán;
(B) Học tin học là học sử dụng máy tính;
(C) Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con người;
(D) Một người phát triển toàn diện trong xã hội hiện đại không thể thiếu hiểu biết về máy tính;
b, Trong những khẳng định sau khẳng định nào là đúng:
(A) 1KB = 1000 byte
(B) 1KB = 1024 byte
(C) 1KB = 100000 byte
c, Có 10 HS xếp thành hàng ngang để chụp ảnh. Hãy dùng 10 bit để biểu diễn thông tin cho biết vị trí trong hàng là bạn nam hay bạn nữ.
- Nhắc lại những kiến thức liên quan.
- Gợi ý
HS: - Đọc lại lý thuyết trong SGK.
- Thảo lụân.
- Lên bảng viết kết quả.
Sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá và giải mã.
a, Chuyển các xâu ký tự sau thành dạng mã nhị phân: ”VN”, “Tin”.
b, Dãy bit “ 01001101 11000100 10001101” tương ứng là mã ASCII của xâu ký tự nào? 
Hướng dẫn HS sử dụng bảng mã ASCII.
HS:- Đọc lại lý thuyết trong SGK.
- Sử dụng bảng mã ASCII( Phụ lục 1).
- Thảo lụân.
- Lên bảng viết kết quả.
Biều diễn số nguyên và số thực
a, Để mã hoá số nguyên -72 cần dùng ít nhất bao nhiêu byte?
b, Viết số thực sau dưới dạng dấu phẩy động: 
11005; 23,453; 0,0000878
HS: - Đọc lại lý thuyết trong SGK.
- Thảo lụân.
- Lên bảng viết kết quả.
III. Củng cố.
Tiết 5	 Giới thiệu về máy tính.
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../........
I. Mục Tiêu
1. Kiến thức: 
	- Biết chức năng các thiết bị chính của máy tính.
	- Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von Neumann.
2. Kỹ năng:
	- Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính. 
*) Chuẩn bị: Các linh kiện máy tính( main, chip, Ram, đĩa mềm, đĩa cứng, chuột,...). 
II. Nội dung.
.Ổn định lớp.
Kiểm diện:
10C1:
10C2:
10C3: 
10C4:
10C5:
10C6:
10C7:
10C8:
.Kiểm tra bài cũ:
 - Thông tin là gì? Kể tên các đơn vị đo thông tin?
 - Nêu khái niệm mã hoá thông tin? Hãy biến đổi:
 2310→Cơ số 2.
 11010012→Cơ số 10.
.Bài giảng.
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
1. Khái niệm về hệ thống thông tin.
Hệ thống thông tin gồm 3 phần:
- Phần cứng.
- Phần mềm.
- Sự quản lý và điều khiển của con người.
*, Hệ thống tin học là phương tiện dựa trên máy tính dùng để thực hiện các thao tác: nhận thông tin, xử lí thông tin, lưu trữ thông tin và đưa thông tin ra.
2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính.
*, Gồm những bộ phận chính sau:
- Bộ xử lý trung tâm(CPU: Central Processing Unit).
- Bộ nhớ trong( Main Memory).
- Bộ nhớ ngoài( Secondary memory)
- Thiết bị vào( Input Device)
Bộ nhớ ngoài
Thiết bị vào
Bộ xử lý trung tâm
Bộ nhớ trong
CU
ALU
Thiết bị ra
- Thiết bị ra( Output Device).
3. Bộ xử lý trung tâm( CPU-Central Processing Unit)
 Chúng ta đã được biết về thông tin và mã hoá thông tin trong máy tính. Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về các thành phần trong máy tính.
 Hãy cho biết máy tính có những thiết bị nào?
HS: Trả lời câu hỏi
 Hs khác bổ sung.
 Thống kê lại các thành phần chính trong máy tính.
 Hệ thống tin học có các thành phần:
- Phần cứng: Toàn bộ các thiết bị liên quan: màn hình, chuột, CPU,...
- Phần mềm: Chương trình tiện ích: Word, Exel,...
- Sự quản lý và điều khiển của con người: Con người làm việc và sử dụng máy tính cho mục đích công việc của mình.
 Trong 3 thành phần nào là quan trọng nhất?
HS: Trả lời câu hỏi.
 Thành phần nào cũng quan trọng xong thành phần thứ 3 là quan trọng nhất bởi vì nếu không có sự quản lý và điều khiển của con người thì 2 thành phần còn lại trở thành vô dụng. 
Tóm lại và đưa ra khái niệm.
( Máy tính mẫu)
Máy tính này bao gồm những bộ phận nào?
HS: Trả lời câu hỏi.
HS khác bổ xung.
 Thống kê, phân loại các bộ phận.
Dữ liệu vào trong máy qua thiết bị vào hoặc bộ nhớ ngoài, máy lưu trữ, tập hợp, xử lý đưa kết quả ra qua thiết bị ra hoặc bộ nhớ ngoài.
CPU là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển thực hiện chương trình.
Gồm 2 phần chính: bộ điều khiển( CU-Control Unit), bộ số học/logic( ALU-Arithmetic/Logic Unit).
CPU còn có một số thành phần khác, như: thanh ghi(Register), bộ nhớ truy cập nhanh( Cache).
III. Củng cố.
Hoàn thiện sơ đồ sau:
IV. Dặn dò.
Tiết 6	Giới thiệu về máy tính(T).
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../......
I. Mục tiêu.
II. Nội dung.
.Ổn định lớp.
 Kiểm diện:
10C1:
10C2:
10C3: 
10C4:
10C5:
10C6:
10C7:
10C8:
.Kiểm tra bài cũ:
	Hãy cho biết các thành phần trong hệ thống tin học? Vẽ sơ đồ cấu trúc máy tính?
.Bài giảng.
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
4. Bộ nhớ trong( Main Memory).
5. Bộ nhớ ngoài( Secondery Memory).
6. Thiết bị vào.( Input Device).
7. Thiết bị ra( Output Device).
Là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lý.
ROM(Read only memory)
RAM( Random access memory)
Dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong.
HDD, FDD, CD, Flash,...
Dùng để đưa thông tin vào máy tính.
Mouse, keyboard, scan, wcam,...
Dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính.
Monitor, Printer, Projecter, speaker, headphone,...
III. Củng cố.
	Hiện nay kích thước thông thường của đĩa mềm là
	A) 3 inch;	B) 3,5 inch;	C) 5,25 inch;	D) 8 inch.
	Hãy chọn phương án ghép đúng? 
IV. Dặn dò.
	Hoàn thành bài tập trong SBT.
Tiết 7	Giới thiệu về máy tính(T).
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../......
I. Mục tiêu.
II. Nội dung.
.Ổn định lớp.
 Kiểm diện:
10C1:
10C2:
10C3: 
10C4:
10C5:
10C6:
10C7:
10C8:
.Kiểm tra bài cũ: Nêu chức năng của bộ nhớ trong/ngoài, thiết bị vào/ra?
.Bài giảng.
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
8. Hoạt động của máy tính.
Nguyên lý điều khiển bằng chương trình: Máy tính hoạt động bằng chương trình.
- Chương trình là một dãy các lệnh(lệnh là chỉ dẫn cho máy tính biế thao tác cần thực hiện. Thông tin của mỗi lệnh gồm:
 . Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ.
 . Mã của các thao tác.
 . Địa chỉ của các ô nhớ liên quan.
Nguyên lý lưu trữ chương trình: Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị phân để xử lý, lưu trữ như những dữ liệu khác.
Nguyên lý truy cập theo địa chỉ: Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó.
Các nguyên lý này kết hợp với sự mã hoá TT tạo thành nguyên lý 
J. Von Neunmann
 Máy tính có thể thực hiện một dãy các lệnh cho trước( chương trình) mà không cần sự tham gia trực tiếp của con người.
 Tại mỗi thời điểm máy tính chỉ thực hiện 1 lệnh nhưng với tốc độ thực hiện rất nhanh.
III. Củng cố.
- Các thành phần của hệ thống tin học:
	+ Phần cứng;
	+ Phần mềm;
	+ Sự quản lý và điều khiển của con người;
- Các thành phần chính của máy tính: Bộ xử lý trung tâm, bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài, thiết bị vào, thiết bị ra.
IV. Dặn dò.
Tiết 8+9	Bài tập và thực hành 2
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../......
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: 
- Hệ thống lại các thành phần chính của hệ thống tin học, các bộ phận chính trong một máy tính và nguyên lý J. Von Neummann.
2. Kỹ năng:
	- Học cách sử dụng có hiệu quả SGK và phương pháp làm việc theo nhóm.
II. Nội dung.
.Ổn định lớp.
 Kiểm diện:
10C1:
10C2:
10C3: 
10C4:
10C5:
10C6:
10C7:
10C8:
.Kiểm tra bài cũ:
.Bài giảng.
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 - Phân lớp ra thành 4 nhóm theo đơn vị tổ đã có sẵn, mỗi nhóm cử tổ trưởng làm nhóm trưởng. Nhóm trưởng có trách nhiệm quản lý nhóm trong thời gian thảo luận, khi hoàn thành thì có trách nhiệm báo cáo kết quả của nhóm mình.
- Thời gian thảo luận: 15 phút;
- Hướng dẫn HS cách làm việc với phiếu học tập: Điền đầy đủ các thông tin cần thiết( ngày- tháng- năm, tên nhóm, lớp,...), cách thức trả lời các câu hỏi,...
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Quan sát cách làm việc của các thành viên trong mỗi nhóm.
- Sau khi các nhóm hoàn thành thì yêu cầu nhóm trưởng các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình, các thành viên trong nhóm có thể bổ xung thêm. 
- Báo cáo: 5 phút/nhóm.
- Nhận xét và đánh giá phần báo cáo của các nhóm.
- Ổn định theo sự sắp xếp của GV.
- Các nhóm tập chung sao cho dễ dàng thảo luận nhất.
- Nhận phiếu học tập.
- Thảo luận có thể theo hai cách làm:
 Mỗi thành viên trong nhóm tự nghiên cứu tất cả các câu hỏi sau đó đưa ra ý kiến của mình cho các thành viên khác cùng nhau thống nhất kết quả.
 Nhóm trưởng sẽ đưa ra từng câu hỏi một để các thành viên trong nhóm thảo luận di đến kết quả.
- Nhóm trưởng tổng hợp kết quả.
- Báo cáo trước lớp.
- Các thành viên trong nhóm đang báo cáo có thể bổ xung. 
III. Củng cố.
IV. Dặn dò.
	Đọc kỹ bài 4: Bài toán và thuật toán. Đây là bài khó và là trọng tâm của chương trình HKI.
Tiết 10	Bài toán và thuật toán
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../......
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các tính chất của thuật toán.
	- Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng liệt kê các bước và bằng sơ đồ khối.
	- Hiểu một số thuật toán thông dụng.
2. Kỹ năng:
	- Xây dựng thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng liệt kê các bước và bằng sơ đồ khối.
II. Nội dung.
.Ổn định lớp.
 Kiểm diện:
10C1:
10C2:
10C3: 
10C4:
10C5:
10C6:
10C7:
10C8:
.Kiểm tra bài cũ:
.Bài giảng.
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
1. Bài toán
- Khái niệm: Bài toán là những việc mà con người muốn máy tính thực hiện.
Vi dụ: Giải phương trình, quản lý thông tin về HS,... là bài toán.
 Khi máy tính giải bài toán cần quan tâm đến 2 yếu tố:
- Input( thông tin đưa vào máy)
- Output( thông tin muốn lấy từ máy)
Ví dụ 1: Tìm UCLN của hai số M, N.
Input: M, N là 2 số nguyên dương.
Output: UCLN(M, N).
Ví dụ 2: Bài toán giải phương trình bặc hai ax2+bx+c=0
Input: a, b, c là các số thực.
Output: nghiệm x của phương trình.
Ví dụ 3:
Ví dụ 4:
2. Thuật toán.
- Khái niệm thuật toán: Là một dãy hữu hạn các thao tác được xắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác đó, từ input của bài toán này ta nhận được output cân tìm.
- Tác dụng của thuật toán: Dùng để giải một bài toán.
Ví dụ:
Thuật toán tìm UCLN của hai số M, N.
Input: M, N
Output: UCLN(M, N)
. B1: Nhập M, N.
. B2: Nếu M=N thì UCLN=M
. B3: Nếu M>N thì thay M=M-N quay lài bước 2.
. B4: Thay N=N-M quay lại B2.
. B5: Gán UCLN là M. Kết thúc.
Ngoài ra thuật toán còn được diễn tả bằng sơ đồ khối với các quy định.
Elip: Các thao tác nhập xuất dữ liệu.
Hình thoi: Thao tác so sánh.
Hình chữ nhật: Các phép toán
Mũi tên: quy đình trình tự các thao tác.
Nhập M, N
M=N
N= N-M
Kết thúc
M>N
M= N-M
 Đ
	S
 Đ 
	S
 Trong toán học ta nhắc nhiều đến khái niệm “ bài toán” và hiểu đó là những việc mà con người cần phải thực hiện sao cho từ những dữ kiện ban đầu phải tìm hay chứng minh một kết quả nào đó.
 Vậy khái niệm “ Bài toán” trong tin học có khác gì không? 
 Đứng trước bài toán công việc đầu tiên là gì?
HS: Trả lời câu hỏi.
 Ta cần đi xác định Input và Output của bài toán.
Lớp mở SGK trang 30
( với mỗi ví dụ)
Ghi ví dụ lên bảng
Input?
Output?
HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
Ghi câu trả lời lên bảng và giải thích thêm.
Muốn máy tính đưa ra được Output từ Input đã cho thì cần phải có chương trình, mà muốn viết được chương trình thì cần phải có thuật toán.
Vậy thuật toán là gì?
Giải thích thêm về các khái niệm như: dãy hữu hạn các lệnh, sắp xếp theo một trình tự nhất định.
Đưa ra bài toán UCLN
Ghi thuật toán lên bảng
 Lấy ví dụ cụ thể với 2 số(12, 8). Giải thích thuật toán theo từng bước.
Cách viết thuật toán theo từng bước như trên gọi là cách liệt kê, còn có cách làm khác đó là dùng sơ đồ khối.
Lấy ví dụ tìm UCLN của hai số M, N.
 Vẽ sơ đồ thuật toán lên bảng. Chỉ cho HS thấy các bước thực hiện thuật toán được mô tả trong sơ đồ.
Xoá các ghi chú Đ và S trên sơ đồ, yêu cầu 1 HS viết lại và giải thích vì sao?
HS: HS ghi lại sơ đồ thuật toán và hình dung ra các bước giải của thuật toán
Lên bảng điền lại các ghi chú và giải thích vì sao lại điền thế?
III. Củng cố.
	Xác định Input và Output của bài toán: Giải phương trình bậc 2?
IV. Dặn dò.
Tiết 11	Bài toán và thuật toán
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../......
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
:2. Kỹ năng:
- Dần làm quen với cách tiếp cận 1 bài toán, các bước tiến hành khi có 1 bài toán.
II. Nội dung.
.Ổn định lớp.
 Kiểm diện:
10C1:
10C2:
10C3: 
10C4:
10C5:
10C6:
10C7:
10C8:
.Kiểm tra bài cũ: Khái niệm thuật toán, trình bày thuật toán UCLN bằng sơ đồ khối?
.Bài giảng.
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên.
* Xác định bài toán:
- Input: Số nguyên dương N và dãy N số nguyên a1,...,aN.
- Output: Giá trị lớn nhất Max của dãy số.
* Ý tưởng: - Khởi tạo giá trị Max = a1.
- Lần lượt i từ 2 đến N, so sánh giá trị số hạng ai với giá trị Max, nếu ai>Max thì Max nhận giá trị mới là ai.
* Thuật toán:
- Liệt kê: 
B1: Nhập N và dãy a1,...,aN;
B2: Max a1, i 2;
B3: Nếu i > N thì đưa ra giá trị Max rồi kết thúc; 
B4:
 4.1. Nếu ai>Max thì Max ai;
Nhập N và dãy a1,...,aN
Đưa ra Maxrồi
kết thúc
Max ! a1, i ! 2;
i ! i + 1
Max ! ai
i > N?
ai>Max?
Đ
Đ
S
S
 4.2. i i + 1 rồi quay lại bước 3;
- Sơ đồ khối:
Mô phỏng thuật toán với N=11 và dãy số: 5, 1, 4, 7, 6, 3, 15, 8, 4, 9, 12.
* Các tính chất của thuật toán:
- Tính dừng: Thuật toán phải kết thúc sau hữu hạn lần thực hiện các thao tác;
- Tính xác định: Sau khi thực hiện một thao tác thì hoặc là thuật toán kết thúc hoặc là xác định đúng một thao tác cần thực hiện tiếp theo.
- Tính đúng đắn: Sau khi thuật toán kết thúc, ta phải nhận được Output cần tìm.
Hãy xác định I/O của bài toán?
HS: Lên bảng viết.
HS: Có 5 phút nghiên cứu SGK, sau đó lên bảng trình bày thuật toán bằng phương pháp liệt kê.
Hướng dẫn HS hoàn thành thuật toán.
HS: Một HS khác lên bảng dựa vào thuật toán băng phương pháp liệt kê vẽ sơ đồ khối và trình bày trước lớp.
III. Củng cố.
Tính xác định của thuật toán có nghĩa là:
Mục đích của thuật toán được xác định;
Sau khi hoàn thành 1 bước, bước thực hiện tiếp theo hoàn toàn xác định;
Không thể thực hiện thuật toán 2 lần với cùng 1 Input mà nhận được Output khác nhau;
Số các bước thực hiện là xác định.
Hãy chọn phương án đúng nhất?	
IV. Dặn dò.
	Làm các bài tập trong SBT, chuẩn bị phần bài học tiết sau.
Tiết 12	Bài toán và thuật toán(T)
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../......
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
2. Kỹ năng
- Dần làm quen với cách tiếp cận 1 bài toán, các bước tiến hành khi có 1 bài toán.
II. Nội dung.
.Ổn định lớp.
 Kiểm diện:
10C1:
10C2:
10C3: 
10C4:
10C5:
10C6:
10C7:
10C8:
.Kiểm tra bài cũ: Nêu ý tưởng, viết thuật toán bằng phương pháp liệt kê và sơ đồ khối của bài toán “ Tìm giá trị lớn nhất của dãy số nguyên dương”? 
.Bài giảng.
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
3. Một số ví dụ về thuật toán.
Ví dụ 1: Kiểm tra tính
nguyên tố của một số nguyên dương.
* Xác định bài toán
 - Input: N là một số nguyên dương;
 - Output: “ N là số nguyên tố” hoặc “ N không là số nguyên tố”;
* Ý tưởng: 
 - Nếu N=1 thì N không là số nguyên tố;
 - Nếu 1 < N < 4 thì N là nguyên tố;
 - Nếu N ≥ 4 và không có ước số trong phạm vi từ 2 đến phần nguyên căn bậc hai của N thì N là số nguyên tố.
* Thuật toán
a) Cách liệt kê
 B1: Nhập số nguyên dương N;
 B2: Nếu N = 1 thì thông báo N không nguyên tố rồi kết thúc;
 B3: Nếu N < 4 thì thông báo N là nguyên tố rồi kết thúc;
 B4: i 2;
 B5: Nếu i > [ ] thì thông báo N là số nguyên tố rồi kết thúc;
 B6: Nếu N chia hết cho i thì thông báo N không nguyên tố rồi kết thúc;
 B7: i i + 1 rồi quay lại bước 5.
b) Sơ đồ khối: ( SGK trang 37)
Mô phỏng việc thực hiện thuật toán trên với N = 29 ( [ ] = 5)
Hãy xác định I/O của bài toán?
HS: Lên bảng viết.
HS: Có 5 phút nghiên cứu SGK, sau đó lên bảng trình bày thuật toán bằng phương pháp liệt kê.
Hướng dẫn HS hoàn thành thuật toán.
HS: Một HS khác lên bảng dựa vào thuật toán bằng phương pháp liệt kê vẽ sơ đồ khối và trình bày trước lớp.
III. Củng cố.
Mô phỏng việc thực hiện thuật toán trên với N = 31 và N = 45.
IV. Dặn dò: 
Đọc kỹ ví dụ 2 “Bài toán sắp xếp ”. 
Tiết 13	Bài toán và thuật toán(T)
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../......
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
:
2. Kỹ năng:
- Dần làm quen với cách tiếp cận 1 bài toán, các bước tiến hành khi có 1 bài toán.
II. Nội dung.
.Ổn định lớp.
 Kiểm diện:
10C1:
10C2:
10C3: 
10C4:
10C5:
10C6:
10C7:
10C8:
.Kiểm tra bài cũ: Mô phỏng thuật toán của bài toán “ Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương” bằng phương pháp liệt kê và bằng sơ đồ khối?
.Bài giảng.
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
Ví dụ 2: Bài toán sắp xếp
Ta chỉ xét bài toán dạng đơn giản:
 Cho dãy A gồm N số nguyên a1, a2,...,aN
Cần sắp xếp các số hạng để dãy A trở thành dãy không giảm.
Thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi (Exchange Sort)
* Xác định bài toán
- Input: Dãy A gồm N số nguyên a1,a2,...,aN.
 - Output: Dãy A được sắp xếp thành một dãy không giảm.
* Ý tưởng: Với mỗi cặp số hạng đứng liền kề trong dãy, nếu số trước lớn hơn số sau ta đổi chỗ chúng cho nhau. Lặp lại quá trình này cho đến khi không có sự đổi chỗ nào xảy ra nữa.
* Thuật toán
a) Liệt kê
 B1. Nhập N, các số hạng a1, a2,...,aN;
 B2. M N;
 B3. Nếu M < 2 thì đưa ra dãy A được sắp xếp rồi kết thúc;
 B4. M M – 1, i 0;
 B5. i i + 1;
 B6. Nếu i > M thì quay lại bước 3;
 B7. Nếu ai > ai+1 thì tráo đổi ai và ai+1 cho nhau;
 B8. Quay lại bước 5.
b) Sơ đồ khối
( SGK trang 39)
Trong cuộc sống ta thường gặp những việc liên quan đến sắp xếp như xếp các học sinh theo thứ tự từ thấp đến cao, xếp điểm trung bình của hs trong lớp theo thứ tự từ cao đến thấp,... Nói một cách tổng quát, cho một dãy đối tượng, cần sắp xếp lại các vị trí theo một tiêu chí nào đó.
Hãy xác định I/O của bài toán?
HS: Lên bảng viết.
 Quá trình so sánh và đổi chỗ sau mỗi lượt chỉ thực hiện với dãy đã bỏ bớt số hạng cuối dãy. Để thực hiện điều đó trong thuật toán sử dụng biến nguyên M có giá trị khởi tạo là N, sau mỗi lượt M giảm đi 1 cho đến khi M < 2.
HS: Có 5 phút nghiên cứu SGK, sau đó lên bảng trình bày thuật toán bằng phương pháp liệt kê.
Hướng dẫn HS hoàn thành thuật toán.
HS: Một HS khác lên bảng dựa vào thuật toán bằng phương pháp liệt kê vẽ sơ đồ khối và trình bày trước lớp.
III. Củng cố.
Mô phỏng việc thực hiện thuật toán trên với dãy A như sau:
6 1 5 3 7 8 10 7 12 4
IV. Dặn dò:
	Đọc kỹ ví dụ 3: Bài toán tìm kiếm. 
Tiết 14	Bài toán và thuật toán(T)
Ngày soạn:...../......; Ngày giảng:..../......
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
:
2. Kỹ năng:
- Dần làm quen với 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_10.doc