Giáo án lớp 9 môn Vật lý - Tiết 1 đến tiết 71

doc 259 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1172Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Vật lý - Tiết 1 đến tiết 71", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 9 môn Vật lý - Tiết 1 đến tiết 71
Lớp: 9A
Tiết(TKB): 
Ngày giảng:
Tổng số:
Vắng:
Lớp: 9B
Tiết(TKB): 
Ngày giảng:
Tổng số:
Vắng:
Tiết 1:
BÀI 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO
 HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
- Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. 
 2. Kĩ năng:
- Mắc MĐ theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo.
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và CĐDĐ
- Kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị
3. Thái độ:
- Cẩn thận chính xác, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.Giáo viên:
-1dây điện trở bằng nikêlin dài 1m, đường kính 0,3mm quấn trên trụ sứ, 1Ampekế có GHĐ1,5Avà ĐCNN 0,1A, 1công tấc, 1nguồn điện 6V, 1Vôn kế có GHĐ(6V) và ĐCNN (0,1V), 7đoạn dây dẫn
2.Học sinh:
Mỗi nhóm: 1dây điện trở bằng nikêlin dài 1m, đường kính 0,3mm quấn trên trụ sứ, 1Ampekế có GHĐ1,5Avà ĐCNN 0,1A, 1công tấc, 1nguồn điện 6V, 1Vôn kế có GHĐ(6V) và ĐCNN (0,1V), 7đoạn dây dẫn
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
2.Nội dung bài mới:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1:Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học
- Có thể yêu cầu HS trả lời các câu hỏi dưới đây(nếu HS đã quên những kiến thức về điện đã học ở lớp 7 thì GV hướng dẫn HS ôn lại kiến thức cũ dựa vào sơ đồ 1.1 SGK)
- Để đo CĐDĐ chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn cần dùng những dụng cụ gì ?
- Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ đó?
-Cá nhân HS trả lời các câu hỏi của GV nêu ra
-Các hs khác nhận xét câu trả lời của các bạn, bổ sung sửa chữa những sai sót nếu có
Hoạt động 2:Tìm hiểu sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn
-Treo hình 1.1SGK phóng to lên bảng Yêu cầu HS tìm hiểu SĐMĐ rồi trả lời ý(a), ý(b) trong SGK
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến hành TN như SGK
-Thông báo HS dòng điện chạy qua vôn kế có cường độ rất nhỏ nên có thể bỏ qua vì thế ampekế đo được CĐDĐ chạy qua đoạn dây dẫn đang xét
-Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện TN
-Yêu cầu đại diện một vài nhóm trả lời câu C1
-Cá nhân HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình1.1 như yêu cầu trong SGK
- Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ hình1.1 SGK. Tiến hành đo, ghi các kết quả vào bảng 1 trong vở
- Thảo luận nhóm trả lời C1 trước lớp
I. Thí nghiệm
1-Sơ đồ mạch điên
K
A	 B
2-Tiến hành TN
C1: Khi tăng hoặc giảm U giữa hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì CĐDĐ chạy qua dây dẫn đó cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần
Hoạt động 3:Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận
-Yêu cầu HS đọc phần thông báo về dạng đồ thị trong SGK để trả lời câu hỏi : Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào hiệu điện thế có đặc điểm gì ?
-Yêu cầu HS trả lời C2. Nếu HS có khó khăn thì hướng dẫn HS xác định các điểm biểu diễn, vẽ một đường thẳng đi qua gốc toạ độ, đồng thời đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn. Nếu có điểm nào nằm quá xa đường biểu diễn thì phải tiến hành đo lại
-Yêu cầu đại diện một vài nhóm nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U
- Từng HS đọc phần thông báo về dạng đồ thị trong SGK để trả lời câu hỏi của GV đưa ra : Đồ thị là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ
- Từng HS làm C2
- Thảo luận nhóm, nhận xét dạng đồ thị rút ra KL
II. Đồ thị Biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào Hiệu điện thế 
1-Dạng đồ thị
C2: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ
2-Kết luận:SGK
Hoạt động 4:Vận dụng
-YC HS trả lời C3 ÒC5
-Yêu cầu HS nêu kết luận về mối quan hệ giữa U và I. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì ?
-Đối với HS yếu kém, có thể cho HS tự đọc phần ghi nhớ trong SGK rồi trả lời câu hỏi
-Yêu cầu HS trả lời C4
-Yêu cầu HS trả lời C5
- HS làm việc cá nhân trả lời C5
-Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV
- HS làm việc cá nhân trả lời C5
- HS làm việc cá nhân trả lời C5 và tham gia thảo luận trước lớp
II. Vận dụng
C3: Trên trục hoành xác định điểm có
U=2,5V (U1) Từ U1 kẽ đường thẳng SS với trục tung, cắt đồ thị tại K. Từ K kẽ đường thẳng SS với trục hoành, cắt trục tung tại I1 đọc trên trục tung ta có I1=0,5A. Tương tự ứng với U2=3,5V thì I2=0,7A
+Lấy 1điểm M bất kỳ trên đồ thị. Từ M kẻ đường thẳng SS với trục hoành cắt trục tung tại I3=1,1A. Từ M kẻ đường thẳng ss với trục tung cắt trục hoành tại U3=5,5V
+C4: Các giá trị còn thiếu: 0,125A; 4,0V; 5,0V; 0,3A
+C5: CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đàu dây dẫn
 3.Củng cố, luyện tập:
-Nêu sự phụ thuộc của I vào U
-Hoàn thành bài tập 1.1,1.2 SBT
-Nhận xét và chẩn hoá kiến thức
-HS trả lời
-HS lên bảng làm bài tập
4.Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 1.1 Ò1.4 SBT trang 4
- Tham khảo thêm mục"Có thể em chưa biết"
Lớp: 9A
Tiết(TKB): 
Ngày giảng:
Tổng số:
Vắng:
Lớp: 9B
Tiết(TKB): 
Ngày giảng:
Tổng số:
Vắng:
Tiết 2:
BÀI 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Nêu được điện trở của dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
-Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào.
-Phát biểu được định luật ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
2. Kĩ năng:
-Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
3. Thái độ:
-Cẩn thận, kiên trì, trong học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.Giáo viên:
-Bảng phụ kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và 2 ở bài trước.
2.Học sinh:
-Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và 2 ở bài trước. Máy tính cầm tay.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: 
?Nêu kết luận về sự phụ thuộc của CĐDĐ vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
2.Nội dung bài mới:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1:Ôn lại các kiến thức có liên quan đến bài mới
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
+Nêu kết luận về mối quan hệ giữa CĐDĐ và hiệu điện thế ?
+Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì ?
-Đặt vấn đề như SGK
- Cá nhân HS trả lời các câu hỏi của GV nêu ra
- Các hs khác nhận xét câu trả lời của các bạn, bổ sung sửa chữa những sai sót nếu có 
Hoạt động 2:Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn
-Yêu cầu HS dựa vào bảng1 và bảng 2 ở bài học trước, tính thương số U/I đối với mỗi dây dẫn .
-GV theo dõi, kiểm tra giúp đỡ các HS yếu tính toán cho chính xác
-Yêu cầu một vài HS trả lời C2 và cho cả lớp thảo luận
- Từng HS dựa vào bảng 1 và bảng 2 ở bài học trước, tính thương số U/I đối với mỗi dây dẫn
- Từng HS trả lời C2 và thảo luận với cả lớp
I. Điện trở của D/Dẫn
1.Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn
C2: Đối với mỗi dây dẫn thương số U/I có trị số không đổi, đối với 2 dây dẫn khác nhau trị số đó là khác nhau
Hoạt động 3:Tìm hiểu khái niệm điện trở
-Yêu cầu HS đọc mục 2 để trả lời các câu hỏi sau
-Tính điện trở của một dây dẫn bằng công thức nào?
-Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn lên hai lần thì điện trở của nó tăng mấy lần ? Vì sao ?
-Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 3V, dòng điện chạy qua nó có
cường độ là 250mA. Tính điện trở của dây .
-Hãy đổi các đơn vị sau :
 0,5M=...... k =......
-Nêu ý nghĩa của điện trở.
-Từng HS đọc phần thông báo khái niệm điện trở trong SGK
-Cá nhân HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV đưa ra
-HS khác nhận xét và hoàn chỉnh câu trả lời
của bạn
-Cá nhân HS suy nghĩ và trả lời 
-1 HS nêu
2. Điện trở
-ĐN :
Trị số R=U/I không đổi đối với mỗi dây dẫn gọi là điện trở của dây dẫn đó
-Kí hiệu : 
hoặc
-Đơn vị :
Là ôm kí hiệu 
1=1V/1A
Còn dùng k và M
1 k=1000
1M=1000000
-ý nghĩa :
 SGK
Hoạt động 4:Phát biểu và viết hệ thức của Đ/L Ôm
-Yêu cầu một vài HS phát biểu định luật Ôm trước lớp
-Từng HS viết hệ thức của định luật ôm vào vở và phát biểu định luật
II. Định luật Ôm
1.Hệ thức của ĐL 
Trong đó :
U đo bằng (V)
I đo bằng (A)
R đo bằng ()
2-Phát biểu Định luật
SGK
Hoạt động 5:Vận dụng 
-Gọi một học sinh lên bảng giải C3, C4 và trao đổi với cả lớp
-GV chính xác hoá các câu trả lời
của HS
-Từng HS trả lời các câu hỏi của GV đưa ra
-Từng HS giải C3 và C4
III. Vận dụng
-C3: HĐT giữa hai đầu dây tóc đèn
Từ CT : I=U/R
 U=I.R=6V
-C4: I1=U/R1
I2=U/R2=U/3R1
I1=3I2
 3.Củng cố, luyện tập:
-Yêu cầu HS trả lời các câu 
hỏi sau :
+Công thức R=U/I dùng để làm gì? Từ công thức này có thể nói rằng U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không ? Tại sao ?
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
-HS trả lời 
-HS đọc ghi nhớ SGK
*Ghi nhớ SGK
 4.Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập 2.1à2.4 SBT
- Tham khảo thêm mục "Có thể em chưa biết"
	 - Mỗi HS chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành như mẫu và trả lời trước các
 câu hỏi ở phần I để tiết sau thực hành
Lớp: 9A
Tiết(TKB): 
Ngày giảng:
Tổng số:
Vắng:
Lớp: 9B
Tiết(TKB): 
Ngày giảng:
Tổng số:
Vắng:
Tiết 3:
BÀI 3 : THỰC HÀNH: 
XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. Mô tả được cách bố trí và tiến hành được TN xác định điện trở của 1 dây dẫn bằng Ampekế và vôn kế
2. Kĩ năng:
-Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vônkế và ampe kế
3. Thái độ:
-Cẩn thận kiên trì trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.Giáo viên:
-1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị. 1công tắc điện. 7 đoạn dây
nối, 1nguồn điện điều chỉnh được giá trị hiệu điện thế từ 0-6V, 1Ampekế
có GHĐ1,5A và ĐCNN 0,1A. 1Vôn kế có GHĐ 6Vvà ĐCNN 0,1V, 1đồng hồ đo điện đa năng.
2.Học sinh:
-Mỗi nhóm 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị. 1công tắc điện. 7 đoạn dây nối, 1nguồn điện điều chỉnh được giá trị hiệu điện thế từ 0-6V, 1Ampekế có GHĐ1,5A và ĐCNN 0,1A. 1Vôn kế có GHĐ 6Vvà ĐCNN 0,1V, Mỗi HS chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành như mẫu đã trả lời các câu hỏi ở phần I
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra cũ:
? Phát biểu và viết hệ thức định luật ôm chỉ rõ tên đơn vị các đại lượng có trong công thức
2.Nội dung bài mới:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1:Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành
-Kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành của HS ở nhà 
-Yêu cầu một HS nêu công thức tính điện trở
-Yêu cầu một vài HS trả lời câu b và câu c
-Yêu cầu một HS lên bảng vẽ sơ đồ MĐ
-Yêu cầu HS nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh câu trả lời của bạn
- Cá nhân HS chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành để nhóm trưởng các nhóm kiểm tra
 -Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi nếu GV yêu cầu
- Từng HS vẽ sơ đồ mạch điện TN (có thể trao đổi nhóm )
- Các HS khác nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh câu trả lời của bạn
I. Chuẩn bị
SGK
Hoạt động 2:Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo
-Yêu cầu đại diện các nhóm nêu rõ mục tiêu và các bước tiến hành TN
- Cho HS thực hành theo nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ và tiến hành TN, đo ghi kết quả vào bảng báo cáo như bước3 SGK
- Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các nhóm mắc mạch điện, đặc biệt là khi mắc vôn kế và ampekế
- Theo dõi, nhắc nhở mọi HS đều phải tham gia hoạt động tích cực.
- Yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành.
- Nhận xét kết quả, tinh thần và thái độ thực hành của vài nhóm
- Đại diện các nhóm nêu rõ mục tiêu và các bước tiến hành TN
- Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ, chú ý khi mắc vôn kế và ampekế trong mạch điện 
-Tiến hành đo, ghi kết quả vào bảng
báo cáo
- Cá nhân HS hoàn hành bản báo cáo để nộp cho GV
- Nghe GV nhận xét để rút kinh nghiệm cho bài sau
II.Nội dung thực hành 
1.Vẽ sơ đồ mạch điện để đo điện trở của một dây dẫn bàng vôn kế và am pe kế, đánh dấu chốt (+) (-) của am pe kế và vôn kế.
2.mắc mạch điện theo sơ đồ
3, U1=0, U2=1v, U3=1,5v
U4=3v, U5=6v
I1=0A, I2= ,I3= ,I4 =
 3.củng cố, luyện tập:
- YC HS nêu các bước TH.
- Nhận xét y/c HS nộp báo cáo Th
-Nhận xét yc HS thu dọn, vệ sinh dụng cụ TH
- Trả lời, HS khác nhận xét.
-Nộp báo cáo Th
 4. Hướng dẫn về nhà: 
 -Xem trước bài "Đoạn mạch nối tiếp" .
Lớp: 9A
Tiết(TKB): 
Ngày giảng:
Tổng số:
Vắng:
Lớp: 9B
Tiết(TKB): 
Ngày giảng:
Tổng số:
Vắng:
Tiết 4:
BÀI 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 -Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất 3 điện trở.
 2. Kĩ năng:
-Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần.
-Vận dụng được định luật ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở thành phần.
3. Thái độ:
-Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên: 
-3 Điện trở màu có giá trị 6, 10, 16. Nguồn điện 6v, 1công tấc, 7 đoạn dây nối dài 30cm,1Ampekế có GHĐ1,5A và ĐCNN 0,1A, 1Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
2. Học sinh: 
*Mỗi nhóm: 3 Điện trở màu có giá trị 6, 10, 16. Nguồn điện 6v, 1công tấc, 7 đoạn dây nối dài 30cm,1Ampekế có GHĐ1,5A và ĐCNN 0,1A, 1Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
 2. Nội dung bài mới:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1: Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài mới
-Yêu cầu HS cho biết trong đoạn mạch gồm 2 đèn mắc nối tiếp CĐDĐ chạy qua mỗi đèn có mối liên hệ thế nào với CĐDĐ trong mạch chính ?
-Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn ?
-Từng HS chuẩn bị, trả lời các câu hỏi của GV
-Các HS khác nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh câu trả lời của bạn
I. CĐDĐ và hiệu điện thế trong ĐMNT
1.Nhớ lại Kiến thức lớp7
- I=I1=I2
- U=U1+U2
Hoạt động2: Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
-Yêu cầu HS quan sát sơ đồ MĐ hình 4.1SGK trả lời C1. Cho biết 2 điện trở mắc trong mạch có mấy điểm chung
-Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của định luật Ôm để trả lời C2
-HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 4.1SGK
-Từng HS trả lời C1
(2 điện trở mắc trong mạch có 1 điểm chung)
-Từng HS làm C2.
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
+C1: R1, R2 và ampekế mắc nối tiếp với nhau
+C2: Ta có I=U1/R1
=U2/R2 
Hoạt động3: Xây dựng CT tính ĐTTĐ của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Thế nào
là điện trở tương đương
của một đoạn mạch
-Hướng dẫn HS xây dựng CT(4)
+Kí hiệu hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U, giữa hai đầu mỗi điện trở là U1, U2 . Hãy viết hệ thức liên hệ giữa U, U1và U2
+CĐDĐ chạy qua đoạn mạch là I Viết biểu thức tính U, U1và U2 theo I và R tương ứng
-Từng HS đọc phần khái niệm điện trở tương đương trong SGK
-Từng HS làm C3 thông qua hướng dẫn của GV
II. Điện trở tĐ của đoạn mạch nối tiếp
1.Điện trở tương đương SGK
2.CT tính điện trở TĐ của ĐM gồm hai Điện trở mắc nối tiếp
+C3: Ta cóUAB=U1+U2 hay I Rtđ= I R1+I R2
Rtđ =R1+ R2
Hoạt động 4:Tiến hành Thí nghiệm kiểm tra
-Hướng dẫn HS làm TN theo nhóm như trong SGK để kiểm tra lại CT(4)
-Theo dõi và kiểm tra các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ
-Yêu cầu một vài HS phát biểu KL
-Thông báo thêm phần lưu ý cho HS
-Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành TN theo hướng dẫn của SGK.
-Các nhóm HS thảo luận rút ra kết luận
-HS phát biểu kết luận
3. TN kiểm tra
4-Kết luận
ĐM gồm 2 điện trở mắc nối tiếp có điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần
Rtđ =R1+ R2
Hoạt động 5: Vận dụng
-Yêu cầu HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 4.2 SGK trả lời C4
-Yêu cầu HS hoàn thành C5
-Thông báo thêm phần mở rộng
-Từng HS trả lời C4.
-Từng HS trả lời C5.HS khác nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh câu trả lời của bạn
III. Vận dụng
+C4:
+C5: R12=20+20
=2.20 = 40
RAC=R12+R3=
2.20+20 =3.20 = 60
 3.củng cố, luyện tập:
- Đọc phần ghi nhớ
- Làm bài tập SBT
-Nhận xét chuẩn hoá kiến thức
-1HS đọc
- Trả lời, HS khác nhận xét.
Bài tập:
b,Cách 1
Rtđ=15 => U=IR=3V
 4. Hướng dẫn về nhà: 
-Học thuộc phần ghi nhớ
-Làm bài tập 4.1 Ò 4.7 SBT
-Tham khảo thêm mục "Có thể em chưa biết"
Lớp: 9A
Tiết(TKB): 
Ngày giảng:
Tổng số:
Vắng:
Lớp: 9B
Tiết(TKB): 
Ngày giảng:
Tổng số:
Vắng:
Tiết 5:	 
	BÀI 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG 	 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
-Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất 3 điện trở.
 2. Kĩ năng: 
-Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần.
-Vận dụng được định luật ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở thành phần.
 3. Thái độ: 
- Có tinh thần hợp tác thu thập thông tin nhóm. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên:
- 3 Điện trở màu có một điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở kia khi mắc song song. Nguồn điện 6v. 1công tấc. 9 đoạn dây nối dài 30cm. 
-Một Ampekế có GHĐ1,5A và ĐCNN 0,1A. 1Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
2. Học sinh: 
*Mỗi nhóm: 3 Điện trở màu có một điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở kia khi mắc song song. Nguồn điện 6v. 1công tấc. 9 đoạn dây nối dài 30cm. 
-Một Ampekế có GHĐ1,5A và ĐCNN 0,1A. 1Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
? Viết công thức tình điện trở tương đương của hai điện trở mắc nối tiếp
2. Nội dung bài mới:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1: Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài học
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song. Hiệu điện thế và CĐDĐ của mạch chính có quan hệ thế nào với hiệu điện thế và CĐDĐ của các mạch rẽ?
-Từng HS chuẩn bị trả lời các câu hỏi của GV
-Các HS khác nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh câu trả lời của bạn
I. CĐDĐ và hiệu điện thếtrong ĐM Song song
1.Nhớ lại kiến thức lớp7
- I=I1+I2
- U=U1=U2
Hoạt động 2: Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song
-Yêu cầu HS quan sát sơ đồ MĐ hình 5.1SGK trả lời C1 và cho biết hai điện trở có mấy điểm chung ? CĐDĐ và hiệu điện thế của đoạn mạch này có đặc điểm gì ?
-Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của định luật Ôm để trả lời C2
-HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 5.1SGK
-Từng HS trả lời C1
-Mỗi HS tự vận dụng các hệ thức (1), (2) và hệ thức của định luật Ôm chứng minh được hệ
thức 3 (Câu C2)
2. ĐM gồm hai điện trở mắc Song song
+C1: R1// R2
Ampekế đo CĐDĐ chạy qua mạch chính
Vôn kế đo HĐT giữa 2 đầu mỗi điện trở đồng thời là HĐT của mạch
+C2: Vì R1// R2 nên U1=U2 hay I1R1=I2R2
Hoạt động 3: Xây dựng Công thức tính ĐTTĐ của ĐM gồm 2 điện trở mắc song song
-Cho HS nhắc lại khái niệm về điện
trở tương đương
-Hướng dẫn HS xây dựng CT(4)
như sau :
+Viết hệ thức liên hệ giữa I, I1, I2
theo U, Rtd, R1, R2
+Vận dụng hệ thức(1)để suy ra CT(4)
-HS nhắc lại khái niệm
về điện trở tương đương
-Từng HS vận dụng kiến thức đã học để xây dựng được CT (4) thông qua hướng dẫn của GV
II. Điện trở TĐ của ĐM song song
1.CT tính điện trở Tương đương của ĐMSS
+C3: Theo định luật Ôm Ta có
I1=U1/R1 I2=U2/R2
Vì R1 // R2 nên U=U1=U2 mà I =I1+I2
Hay 
Hoạt động 4: Tiến hành Thí nghiệm kiểm tra
-Hướng dẫn HS làm TN theo nhóm như trong SGK để kiểm tra lại CT(4)
-Theo dõi và kiểm tra các nhóm HS mắc mạch điện
theo sơ đồ
-Yêu cầu một vài HS phát biểu KL
-Thông báo thêm phần lưu ý cho HS
-Các nhóm mắc MĐ và tiến hành TN theo hướng dẫn của SGK
-Thảo luận nhóm để rút ra kết luận
-HS phát biểu kết luận
2. TN kiểm tra
3.Kết luận
SGK
Hoạt động 5:Vận dụng
-Yêu cầu HS trả lời C4 (nếu còn thời gian thì yêu cầu HS làm tiếp C5)
-Hướng dẫn HS phần 2 của C5
Trong sơ đồ hình 5.2b SGK, có thể chỉ mắc 2 điện trở có trị số bằng bao nhiêu song song với nhau (thay cho việc mắc 3 điện trở ) ?
-Nêu cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó
-Thông báo thêm phần mở rộng
-Từng HS trả lời C4
-Từng HS hoàn thành C5 qua hướng dẫn của GV
-1HSTL, HS khác nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh câu trả lời của bạn
III. Vận dụng
Trả lời C4, C5
C4: Đèn và quạt được mắc SS vào nguồn
+SĐMĐ như hình vẽ
+Quạt có hoạt động vì quạt vẫn được mắc vào hiệu điện thế đã cho
+C5: R12=30/2=15
= 10 
Rtđ nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần
 3.củng cố, luyện tập:
- YC 1,2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Làm bài tập SBT
-Nhận xét chuẩn hoá kiến thức
1HS đọc
- Trả lời, HS khác nhận xét.
Bài tập:
5.1
a,Rtđ=10 => I=U/R=1,2A
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập 5.1 Ò 5.6 SBT
- Tham khảo thêm mục"Có thể em chưa biết"
- Tiết sau giải bài tập vận dụng định luật Ôm
Lớp: 9A
Tiết(TKB): 
Ngày giảng:
Tổng số:
Vắng:
Lớp: 9B
Tiết(TKB): 
Ngày giảng:
Tổng số:
Vắng:
Tiết 6: 
BÀI 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
-Củng cố nội dung định luật ôm, viết được công thức tính điện trở đối với đoạn mạch có nhiều nhất ba điện trở.
2. kĩ năng: 
-Vận dụng được định luật ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở. 
3. Thái độ: 
-Cẩn thận, trung thực 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: 
-Bảng phụ vẽ hinh6.1,6.2,6.3 SGK/17,18.
2. Học sinh: 
*Cả lớp: Thước kẻ, bút chì, máy tính cầm tay.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu nội dung định luật ôm, viết công thức và chỉ ra tên, đơn vị các đại lượng có trong công thức.
2. Nội dung bài mới:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh giải bài tập 1
-Nhắc lại các bước cơ bản để giải một bài tập : 
1-Tìm hiểu tóm tắt đề bài, vẽ SĐMĐ nếu có 
2-Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm 
3-Vận dụng các công thức đã học để giải bài toán 
4-Kiểm tra kết quả, trả lời 
Giải bài1 
-Gọi một HS đọc đề bài 1
-Gọi 1 HS tóm tắt đề bài 
-Hướng dẫn chung cả lớp giải bài tập bằng cách trả lời các câu hỏi sau : 
+Hãy cho biết R1và R2 được mắc với nhau thế nào ? Ampe kế và vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch 
+Khi biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và CĐDĐ chạy qua mạch chính, vận dụng những công thức nào để tính Rtđ ? 
+Vận dụng công thức nào để tính R2 khi biết Rtđ và R1 ? 
-Hướng dẫn HS tìm cách giải khác :
+Tính hiệu điện thế U2 giữa hai đầu R2 từ đó tính R2 
- Cá nhân HS nắm lại các bước cơ bản để giải một bài tập vật lý 
- Một HS đọc đề bài 1
- Một HS tóm tắt đề bài 
- Cá nhân HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV để làm câu (a) của bài 1
-Từng HS làm câu(b) 
-Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu(b)
I. Bài 1 
Tóm tắt :
Biết: R1=5, Uv=6V IA=0,5A
Tìm: Rtđ=? , R2=?
Giải : 
Phân tích mạch điện : R1nt R2 
a) Rtđ= UAB/IAB 
= 6V: 0,5A = 12
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 12
b) Vì R1nt R2 
Rtđ= R1+ R2 
R2= Rtđ- R1 
= 12-5=7 
Vậy điện trở 
R2=7
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh giải bài tập 2
-Gọi một HS đọc đề bài 2
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
+R1và R2 được mắc với nhau như thế nào? Các ampekế đo những đại lượng nào trong mạch ? 
+Tính UAB theo mạch rẽ R1 
+Tính I2 chạy qua R2, từ đó tính R2
-Hướng dẫn HS tìm cách giải khác
+Từ kết quả câu(a) tính Rtđ 
+Biết Rtđ và R1, hãy tính R2
-Một HS đọc đề bài 2
-Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV để làm câu (a)
-Từng HS làm câu b
-Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu(b) 
II. Bài 2 
Tóm tắt :
Biết: R1=10 , IA1=1,2A, IA=1,8A 
Tìm: UAB =? R2=?
Giải :
a)Từ công thức : 
 I=U/R U=I.R
Vậy: U1=I1.R1
=1,2.10 = 12(V)
Do R1 // R2 
U1=U2 =UAB=12V
HĐT giữa 2 điểm AB là 12V
b) Vì R1 // R2 nên
I=I1+I2 I2=I- I1
=1,8A-1,2A= 0,6A
U2=12V theo câu a
R2=U2/R2
= 12V/0,6A = 20
Vậy điện trở R2=20
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh giải bài tập 3
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : 
+R1và R2 được mắc với nhau như thế nào? R1 được mắc như thế nào với đoạn mạch MB ? Ampekế đo đại lượng nào trong mạch ?
+Viết CT tính Rtđ theo R1và RMB 
+Viết công thức tính cường độ dòng điện chạy qua R1
+Viết công thức tính hiệu điện thế UMB từ đó tính I2, I3 
-Hướng dẫn HS tìm cách giải khác : Sau khi tính được I1, vận dụng hệ thức và I1= I3+I2 từ đó tính được I2 và I3
-Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV để làm câu (a)
-Từng HS làm câu (b)
-Một HS lên bảng giải bài tập
-Các HS khác tham gia nhận xét bài giải của bạn trên bảng, sửa chữa những sai sót nếu có 
-Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu (b)
III. Bài 3
Tóm tắt :
Biết: R1=15 
R2=R3=30,UAB=12V 
Tìm: a) RAB=? 
b) I1 , I2 , I3 =?
Giải :
a)(A)ntR1ntR2//R3)
Vì R2=R3 R23
=30/2=15
Vậy RAB=R1+R23
=15+15=30
b)Tacó IAB=UAB/RAB
=12V/30V=0,4(A) 
+I1=IAB=0,4(A)
+U1=I1.R1=0,4.15
=6(V)
+U2=U3=UAB-U1
 =12V-6V=6V
+I2=U2/R2=6/30
 =0,2(A)
+I3=I2=0,2(A)
 3.củng cố, luyện tập:
-Muốn giải bài tập về vận dụng định luật Ôm cho các loại đoạn mạch, cần tiến hành theo mấy bước? Nêu các bước đó 
-Nhận xét và chuẩn hoá kiến thức
- Trả lời, HS khác nhận xét.
4. Hướng dẫn về nhà: 
- Học thuộc phần ghi nhớ 
- Làm các bài tập từ 6.1 Ò6.5 SBT
Lớp: 9A
Tiết(TKB): 
Ngày giảng:
Tổng số:
Vắng:
Lớp: 9B
Tiết(TKB): 
Ngày giảng:
Tổng số:
Vắng:
Tiết 7: 
BÀI 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài của dây
2. Kĩ năng:
-Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn.
3. Thái độ:
-Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên:
-1 nguồn điện 3V, 1công tắc, 8 đoạn dây nối dài 30cm, 1Ampekế , 1vôn kế. 3 dây điện trở có cùng S, vật liệu làm dây dẫn, có l khác nhau.
2. Học sinh:
*mối nhóm:
-1 nguồn điện 3V, 1công tắc, 8 đoạn dây nối dài 30cm, 1Ampekế , 1vôn kế 3 dây điện trở có cùng S, vật liệu làm dây dẫn, có l khác nhau.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
2. Nội dung bài mới:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1:Tìm hiểu về công dụng của dây dẫn và các loại d/dẫn thường được Sử dụng
-Nêu các câu hỏi gợi ý sau :
+Dây dẫn được dùng để làm gì ?
( Để cho dòng điện chạy qua )
+Quan sát thấy dây dẫn ở đâu xung quanh ta ? (ở mạng điện trong gia đình, trong các thiết bị điện như trong bóng đèn, quạt điện, ti vi, nồi cơm điện ... dây dẫn của mạng điện quốc gia)
-Đề nghị HS, bằng vốn hiểu biết của mình nêu tên các vật liệu có thể được dùng để làm dây dẫn ( thường làm bằng đồng, có khi bằng nhôm , bằng hợp kim; dây tóc bóng đèn làm bằng vonfam, dây nung của bếp điện, của nồi cơm điện làm bằng hợp kim ... )
-Các nhóm HS dựa trên hiểu biết và kinh nghiệm sẵn có thảo luận về các vấn đề :
+Công dụng của dây dẫn trong các mạng điện và trong các thiết bị điện
+Các vật liệu được dùng để làm dây dẫn
-HS các nhóm khác nhận xét bổ sung phần trình bày của bạn
I. XĐ sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau
-SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
- Có thể để HS trả lời âu hỏi này như sau : Nếu đặt vào dây dẫn một hiệu 
điện thế U thì có dòng điện chạy qua nó hay hông ? Khi đó dòng điện này có một cường độ I nào đó hay không? Khi đó dây dẫn có một điện trở xác định hay không ? 
- Đề nghị HS quan sát hình 7.1 SGK hoặc cho HS quan sát trực tiếp các đoạn hay cuộn dây dẫn đã chuẩn bị ở mỗi nhóm 
- Yêu cầu HS dự đoán xem điện trở của các dây dẫn này có như nhau hay không? Nếu không thì những yếu tố nào có thể 
ảnh hưởng tới điện trở của dây ?
-Nêu câu hỏi : Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố thì phải làm như thế nào ?
-Có thể gợi ý cho HS nhớ lại trường hợp khi tìm hiểu sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi của một chất lỏng vào một trong các yếu tố là: Nhiệt độ, diện tích mặt thoáng và gió thì các em đã làm như thế nào ?
- Nhận xét chuẩn hoá kiến thức. 
- Các nhóm HS thảo luận để trả lời 
- HS quan sát các đoạn dây dẫn khác nhau và nêu được các nhận xét và dự đoán : Các đoạn dây dẫn này khác nhau ở những yếu tố nào, điện trở của các dây dẫn này liệu có như nhau hay không, những yếu tố nào của dây dẫn ảnh hưởng tới điên trở của dây.
- Nhóm HS thảo luận tìm câu trả lời đối với câu hỏi mà GV nêu ra.
- HS TL
-Lắng nghe
II. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn 
Hoạt động 3:Xác định sự thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Đề nghị từng nhóm HS nêu dự đoán theo yêu cầu của C1 và ghi lên bảng các dự đoán đó 
- Yêu cầu HS làm TN kiểm tra theo nhóm như các bước đã nêu ở SGK 
-Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ các nhóm tiến hành TN, kiểm tra việc mắc mạch điện. Đọc và ghi kết quả đo vào bảng1 trong từng lần TN
- Sau khi tất cả hoặc đa số các nhóm HS hoàn thành bảng 1, yêu cầu mỗi nhóm đối chiếu kết quả thu được với dự đoán đã nêu
- Đề nghị một vài HS đại diện các nhóm, nêu kết luận về sự phụ thuộc 
của điện trở dâydẫn vào chiều dài dây
- HS nêu dự kiến cách làm hoặc đọc hiểu mục 1 phần II trong SGK 
- Các nhóm HS thảo luận và nêu dự đoán như yêu cầu của C1 trong SGK
- Từng nhóm HS tiến hành TN kiểm tra theo mục 2 phần II trong SGK và đối chiếu kết quả thu được với dự đoán đã nêu theo yêu cầu của C1 và đại diện các nhóm nêu nhận xét 
-Đối chiếu kết quả so với dự đoán
-Nêu kết luận về sự phụ thuộc 
của điện trở dâydẫn vào chiều dài dây
1. Dự kiến cách làm 
+C1:
Dây dẫn dài 2l có điện trở 2R, dây dẫn dài 3l có điện trở 3R
2.TN kiểm tra 
3.Kết luận 
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây 
Hoạt động 4: Vận dụng
- Có thể gợi ý cho HS trả lời C2 như sau: Trong 2 trường hợp mắc bóng 
đèn bằng dây dẫn ngắn và bằng dây dẫn dài thì trong trường hợp nào đoạn mạch có điện trở lớn hơn và lúc đó CĐDĐ chạy qua bóng đèn sẽ thế nào 
- Có thể gợi ý cho HS như sau: Trước hết áp dụng định luật Ôm để tính điện trở của dây, sau đó vận dụng kết luận đã rút ra, tính chiều dài của dây 
-Hướng dẫn HS hoàn thành C4
- Đề nghị một số HS phát biểu điều ghi nhớ của bài học 
-Từng HS trả lời C2
-Từng HS làm C3
- HS hoàn thành C4 qua hướng dẫn của GV
- Một số HS đọc phần ghi nhớ phần đóng khung ở cuối bài 
II. Vận dụng 
Trả lời C2 Ò C4
+C2: Khi giữ U không đổi nếu mắc đèn vào U 
này bằng dây dẫn càng dài thì điện trở của mạch điện càng lớn. Theo định luật ôm I chạy qua đèn càng nhỏ và đèn sáng yếu hơn 
+C3: 
Điện trở của cuộn dây : R=U/I=20
Chiều dài cuộn dây
L=20.4/2=40m
+C4: 
Vì I1= 0,25I2= I2/4
nên điện trở của đoạn dây dẫn thứ nhất gấp 4 lần dây thứ hai do đó L1= 4L2
 3.củng cố, luyện tập:
- YC 1,2 HS đọc phần ghi nhớ 
- Làm bài tập SBT
-1HS đọc
- Trả lời, HS khác nhận xét.
Bài tập:
4.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_9.doc