Giáo án lớp 4 - Năm 2014

doc 16 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 799Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 4 - Năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 4 - Năm 2014
Tuần 1 Thứ tư, ngày 20 tháng 8 năm 2014
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
A.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng từ, câu, tiếng có âm vần dễ lẫn: cỏ xước, chưa quen mở, khoẻ, cũng,...Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung câu chuyện, tính cách nhân vật. Học sinh khuyết tật đọc đỳng, khụng sai lỗi.
- Hiểu nghĩa các từ mới trong bài. 
- Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu, xoá áp bức bất công.
B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK. 
C. Hoạt động dạy học:
I.Mở bài: GV giới thiệu về chủ điểm và yêu cầu HS đọc tên 5 chủ điểm
II.Bài mới: Giới thiệu chủ đề, giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh và giới thiệu, ghi đầu bài.
*Hoạt động1: Luyện đọc 
- GV chia đoạn, 4 HS nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
- GVkết hợp sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu nghĩa từ mới.
- HS luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc cả bài.
-GV nhận xét, chốt: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện và tính cách của từng nhân vật
- Gv đọc diễn cảm toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
+HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1. Nêu ý 1.
- Gv chốt ý 1: Dế Mèn gặp chị Nhà Trò.
+Học sinh đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi 2. Nêu ý 2.
- Gv chốt ý 2: Chị Nhà Trò yếu ớt.
+HS đọc thầm đoạn 3,4 trả lời câu hỏi 3. Gv giảng từ ngữ : ăn hiếp. Hs Nêu ý 3.
- Gv chốt ý 3: Chị Nhà Trò bị ức hiếp, đe doạ.
+HS trả lời câu hỏi 4. Nêu ý 4.
- Gv chốt ý 4: Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
+HS đọc thầm bài toàn bài , nêu nội dung của bài .
-Gv chốt nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu, xoá áp bức bất công.
* Hoạt động3: Hướng dẫn HS luyện đọc lại 
- GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc và thể hiện đúng giọng phù hợp với nội dung của bài. 
-4 HS nối nhau đọc 4 đoạn , nêu giọng đọc từng đoạn.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1.
-HS luyện đọc theo nhóm đôi, một số HS đọc thi đọc diễn cảm trước lớp. 
-G V và cả lớp bình chọn bạn có giọng đọc hay, truyền cảm .
III.Củng cố, dặn dò: - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
--Gv khái quát nội dung bài học. Nhận xét tiết học. HS về nhà luyện đọc diễn cảm và chuẩn bị bài : Mẹ ốm.
Toán 
 Ôn tập các số đến 100 000
A Mục tiêu: Giúp học sinh :
- ôn tập về cách đọc, viết số đến 100.000.
- Phân tích cấu tạo số. Học sinh khuyết tật làm bài 1,2.
- Củng cố về tính chu vi các hình.
B. Đồ dùng dạy học: - Kẻ sẵn vào bảng phụ nội dung bài tập 2 .
C. Hoạt động dạy học:
I.Mở đầu: Giới thiệu nội dung chương trình toán 4.
GV nêu yêu cầu chung của chương trình Toán 
II.Bài mới: GV giới thiệu và ghi đầu bài.
*Hoạt động 1: Ôn cách đọc viết số.
-HD: Học sinh làm các bài tập 1,2 vào vở ô li.
-GV: Yêu cầu HS đọc số, hàng và chữ số của từng số
-HS chữa bài: 1a 2000; 40000; 50000; 60000; 1b) 38000; 39000; 40000; 42000; 
-GVchốt lại :Cách đọc ,viết số .
*Hoạt động 2: Ôn tập về phân tích cấu tạo số.
-HS: Làm bài tập 3a viết 2 số giữa thành tổng theo mẫu .1 hs nêu mẫu
-1HS làm bài trên bảng lớp, lớp nhận xét và chữa bài: 9171 = 9000 + 100 + 70 +1 ; 3082 = 3000 + 80 + 2 
-HS: Làm bài tập 3b dòng 1 theo mẫu. 1 hs nêu mẫu.
-1HS làm bài trên bảng lớp, lớp nhận xét và chữa bài: 7000 + 300 + 50 +1=7351; 6000 + 200 +3=6203
-GV: Củng cố, nhận xét về viết các số thành tổng và ngược lại.
*Hoạt động 3: Ôn tập về tính chu vi các hình.
-HS: Làm bài tập 4.Yêu cầu: HS nêu cách tính chu vi của từng hình.
-HS làm bài và chữa bài. Hình 1 : 6 + 4 +3 +4 = 17 (cm) 
Hình 2 : ( 4 + 8 ) x 2 = 24(cm) ; Hình 3 : 5 x 4 = 20 (cm) 
-GV củng cố về cách tính chu vi của từng hình:tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.
-GV: Chấm bài nhận xét.
III.Củng cố, dặn dò: -Gv khái quát nội dung bài học. Nhận xét tiết học. 
- Nhắc hs chuẩn bị bài sau : Ôn tập các số dến 100000( tiếp ) .
 -----------------------------------------------------------------
Khoa học
 Con người cần gì để sống?
( Tích hợp GDBVMT: Liên hệ / Bộ phận)
A.Mục tiêu: Giúp học sinh có khả năng :
- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình. Học sinh khuyết tật thực hiện yêu cầu này.
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.
B.Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh SGK, phiếu trò chơi: Cuộc hành trình đến hành tinh khác.
C. Hoạt động dạy học:
I.Mở đầu: Giới thiệu nội dung chương trình khoa học 4.
II.Bài mới : GV giới thiệu, ghi đầu bài. 
*Hoạt động 1: Tìm hiểu các yếu tố mà con người cần có cho cuộc sống.
-GV: Nêu vấn đề; HS làm việc cá nhân: Lần lượt nêu điều kiện cầ để con người sống và phát triển.
-Kết luận: Điều kiện cần để con người sống và phát triển là: 
+ Điều kiện vật chất: Ăn, uống, quần áo, nhà, cửa...
+Điều kiện tinh thần: Tình cảm bạn bè, làng xóm, học tập vui chơi...
*Hoạt động 2: Phân biệt yếu tố cần cho con người và sinh vật, yếu tố chỉ cần cho con người.
- GV: Chia lớp thành các nhóm bàn; HS: Quan sát tranh ảnh SGK đánh dấu vào phiếu học tập các yếu tố cần cho con người và sinh vật. 
- Hs nêu đó là: Không khí, nước, ánh sáng, nhiệt độ...
- Dựa vào phiếu học sinh trả lời các câu hỏi sau:
+ Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để sống ?
+ Hơn hẳn sinh vật khác con người cần những gì để sống ?
- Gv kết luận:+ Con người, động vật và thực vật điều cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống.
+ Hơn hẵn sinh vật khác con người cần nhà cửa quần áo và điều kiện tinh thần.
*Hoạt động 3: Củng cố nhũng kiến thức về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người.
- GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi:
- Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm ghi vào phiếu 10 thứ mà em cần mang theo khi đến hành tinh khác.
- Các nhóm nêu kết quả và giải thích.
III. Củng cố, dặn dò: - 4HS đọc mục bạn cần biết.
-Gv khái quát nội dung bài học. Nhận xét tiết học. Nhắc hs chuẩn bị bài sau: Trao đổi chất ở người. 
 Thứ năm, ngày 21 tháng 8 năm 2014
Tập đọc 
Mẹ ốm
A Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng từ, câu, tiếng có âm vần dễ lẫn. Biết đọc diễn cảm bài thơ, đọc đúng nhịp điệu thơ. Học sinh khuyết tật đọc đỳng, khụng sai lỗi.
- Hiểu nghĩa các từ mới trong bài. 
- Hiểu nội dung của bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của 
bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
B. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ SGK. 
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I.Bài cũ: - 1HS đọc bài : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, trả lời câu hỏi 3,4.
II.Bài mới : HS quan sát tranh và nêu nội dung. GV giới thiệu, ghi đầu bài.
*Hoạt động 1: Luyện đọc 
- HS đọc nối tiếp 7 khổ thơ (3 lượt). 
- GV sửa lỗi phát âm, cách ngắt nghỉ cho học sinh.
- 2 HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp, 2 học sinh đọc cả bài.
- GV chốt giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Gvđọc mẫu toàn bài.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
-HS đọc thầm toàn bài, trả lời các câu hỏi SGK.
- Gv giảng các từ ngữ: Cơi trầu, đi gió về sương. Giúp hs rút ra các ý chính.
+ý 1: Kể về ngư ời mẹ bị ốm.
+ý 2: Tình cảm và lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với mẹ.
- Gv chốt nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Tình thương yêu sâu sắc, sự hiếu thảo và lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với mẹ.
*Hoạt động3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV: Hướng dẫn cách đọc.
- HS: Thi đọc đoạn, bài.
- GV: Tổ chức cho HS học thuộc lòng. Tuyên dương những hs đọc hay.
III.Củng cố, dặn dò: + Qua bài thơ em học được gì ở bạn nhỏ?
-Gv khái quát nội dung bài học. Nhận xét tiết học. HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Nhắc hs chuẩn bị bài sau: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp).
Toán 
 Ôn tập các số đến 100 000 ( Tiếp )
A Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Ôn tập về tính nhẩm.
- Tính cộng, trừ các số có đến 5 chữ số; nhân, chia các số có 5 chữ số với ( cho ) các số có 1 chữ số. Học sinh khuyết tật làm bài 1(cột1); bài 2a;4a.
- So sánh các số đến 100.000.
- Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê.
B Đồ dùng dạy học: - Kẻ sẵn bài tập 5a vào bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I.Bài cũ: -2 hs nhắc lại cách tính chu vi của hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.
II.Bài mới: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
*Hoạt động 1: Ôn tập về các phép tính trong phạm vi 100000.
Bài1(cột1): - 2 hs nêu các phép tính, học sinh nhẩm cá nhân và lần lượt nêu miệng các kết quả và cách nhẩm.
- Gv nhận xét kết quả và cách tính nhẩm: 9000; 6000; 4000; 6000.
Bài 2a: - 1 hs nêu yêu cầu bài tập đặt tính rồi tính
- Hs làm bài cá nhân, 4em lên bảng làm bài.
- Gv chấm, nhận xét, chữa bài:12882; 4719; 975; 8658
- Củng cố về kĩ năng tính toán .
*Hoạt động 2: Ôn tập về so sánh số tự nhiên.
Bài 3(dòng 1,2): 1 hs nêu yêu cầu bài tập: So sánh số tự nhiên.
- Hs làm bài vào bảng con, gv nhận xét và chữa bài: 4327>3742; 5870<5890; 28676=28676; 97321< 97400
-GVcủng cố về cách so sánh số tự nhiên .
Bài4a: -1 hs nêu yêu cầu bài tập, lớp làm bài vào vở ôli. 
- GV chấm chữa bài: 56731; 65371; 67351; 75631.
-GVcủng cố về cách sắp xếp số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn.
*Hoạt động 3: Ôn tập về đọc bảng thống kê và tính toán.
bài 5a:- 2HS đọc bảng thống kê và trả lời câu hỏi a (SGK).
-Gv nhận xét và chữa bài: Bác Lan mua 5 cái bát hết số tiền là:2500x5 =12500(đồng)
Bác Lan mua 2kg đường hết số tiền là:6400x 2 = 12800(đồng) 
Bác Lan mua 2kg thịt hết số tiền là:35000x2 = 70000(đồng) 
-GV: nhận xét về cách đọc bảng thống kê và củng cố về cách đọc và tính toán bảng thống kê .
III.Củng cố dặn dò: -Gv khái quát nội dung bài học. Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp).
 Địa lí
Môn Lịch sử và Địa lí
A.Mục tiêu: Giúp học sinh biết: 
- Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta. Học sinh khuyết tật thực hiện yêu cầu này.
- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử - một Tổ quốc.
- Một số yêu cầu khi học lịch sử và địa lí.
B.Đồ dùng dạy học: -Bản đồ địa lí Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
-Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
C.Các hoạt động dạy học:
I.Mở đầu: Giới thiệu nội dung chương trình ĐL&LS 4.
II.Bài mới : GV giới thiệu, ghi đầu bài.
*Hoạt động1: Tìm hiểu về vị trí địa lí, hình dáng và các dân tộc của đất nước ta.
- GV giới thiệu trên bản đồ vị trí của đất nước ta và các dân cư ở mỗi vùng .
- HS trình bày lại và xác định trên bản đồ vị trí tỉnh Thanh Hoá.
-GV kết luận:Nước Việt Nam bao gồm phần đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời bao trùm lên các bộ phận đó,..Nước Việt Nam có 54 dân tộc anh em chung sống Phần đất liền có hình chữ S
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về các dân tộc trên đất nước ta.
- GV phát tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một số dân tộc trên đất nước ta.
- HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó (HS làm việc theo nhóm và trình bày trước lớp).
-GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một tổ quốc,một lịch sử Việt Nam.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu các yêu cầu khi học lịch sử và địa lí.
- GV đặt vấn đề, HS phát biểu ý kiến.
- GV hướng dẫn HS cách học lịch sử: cần tập trung quan sát sự vật, hiện tượng, thu 
thập tìm kiếm tài liệu lịch sử, địa lí mạnh dạn nêu thắc mắc đặt câu hỏi và cùng tìm 
câu trả lời . Sau đó trình bày kết qủa học tập bằng cách diễn đạt của chính mình.
-GV kết luận:( phần bài học trong SGK)
III.Củng cố dặn dò: -Gv khái quát nội dung bài học. Nhận xét tiết học .
HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Dãy Hoàng Liên Sơn.
Đạo đức
Trung thực trong học tập (T1)
A. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
 - Biết:Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
 - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
 - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
B. Đồ dùng:
 - SGKđạo đức 4. 
 - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I.Bài cũ: Kiểm tra sách, vở và đồ dùng học tập
II.Bài mới: Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu chương trình đạo đức 4
- Giới thiệu bài học.
*Hoạt động 1: Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.
- HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống .
- HS liệt kê cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
- GV tóm tắt cách giải quyết chính.
- Các nhóm thảo luận:Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào?
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp trao đổi bổ xung
* Kết luận: 
+ Cỏch giải quyết (c) là phự hợp, thể hiện tớnh trung thực trong học tập.
+ Trung thực trong học tập sẽ giỳp em học mau tiến bộ và được bạn bố thầy cụ yờu mến, tụn trọng.
*Hoạt động 2: Biết:Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
 - GV nêu yêu cầu của bài tập. 
 - HS làm việc cá nhân. 
 - HS trình bày ý kiến ,trao đổi chất vấn lẫn nhau.
 Kết luận:
+ Cỏc việc (c) là trung thực trong học tập.
+ Cỏc việc (a), (b), (đ) là thiếu trung thực trong học tập.
 *Hoạt động 3: Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
 - GV nêu từng ý trong bài tập. 
 - HS lựa chọn và giơ thẻ theo quy ước
- GV yêu cầu các nhóm có cùng lựa chọn thảo luận ,giải thích lí do lựa chọn
 - Cả lớp trao đổi bổ xung.
 Kết luận: ý b,c là đúng, ý a là sai.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 
III. Củng cố, dặn dò:
- Tại sao phải trung thực trong học tập?
- Yờu cầu học sinh đọc lại phần Ghi nhớ
- Nhận xét tiết học	
- Dặn HS sưu tầm các mẩu chuyện ,tấm gương về trung thực
Thứ sáu, ngày 22 tháng 8 năm 2014
Tập làm văn 
 Thế nào là kể chuyện?
A.Mục tiêu: Giúp học sinh: 
- Hiểu được những đặc điểm của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với các loại văn khác. Học sinh khuyết tật làm bài2.
- Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.
B.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ 
C.Hoạt động dạy học:
I.Mở đầu: GV giới thiệu chương trình Tập làm văn lớp 4
II.Bài mới : GV giới thiệu, ghi đầu bài.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu những đặc điểm của văn kể chuyện. 
Bài1:- 1HS đọc nội dung bài tập.
- 2HS kể lại câu chuyện sự tích Hồ Ba Bể.
- HS thực hiện 3 yêu cầu của bài tập theo nhóm. Các nhóm trình bày trước lớp.
- GV hướng dẫn cả lớp nhận xét , chốt ý đúng: a. Các nhân vật: bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân, những người dự lễ hội (nhân vật phụ).
b.Các sự việc xảy ra và kết quả.
c. ý nghĩa của truyện:
Bài 2: 1HS đọc yêu cầu của bài Hồ Ba Bể
- Cả lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi . 
- GV hướng dẫn cả lớp nhận xét và rút ra kl:Đây không phải là bài văn kể chuyện, mà chỉ là bài văn giới thiệu về Hồ Ba Bể,
Bài 3: HS trao đổi theo nhóm bàn .HS trả lời trước lớp 
-4HS đọc ghi nhớ. GV giải thích rõ nội dung ghi nhớ, lấy thêm các ví dụ khác để giúp hs hiểu bài hơn.
*Hoạt động 2: Luyện tập xây dựng một bài văn kể chuyện. 
Bài 1: 2HS đọc yêu cầu của bài .GVhướng dẫn HS cách kể. HS tập kể theo cặp.
- 4 HS thi kể trước lớp, lớp và GV theo dõi nhận xét, góp ý.
Bài 2: -1HS đọc yêu cầu của bài và phát biểu ý kiến.
-GV hướng dẫn cả lớp nhận xét , góp ý.
-GV củng cố: Bài văn kể chuyện phải có nhân vật, có các chuỗi sự việc xảy ra có đầu có đuôi xung quanh các nhân vật và câu chuyện phải có ý nghĩa.
III.Củng cố dặn dò: - Gv khái quát nội dung bài học. Nhận xét tiết học. 
-HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, chuẩn bị bài sau: Nhân vật trong truyện.
Toán
 Ôn tập các số đến 100 000 ( Tiếp)
A.Mục tiêu: Giúp học sinh: 
- Luyện tính nhẩm, ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100000, luyện tính giá trị của biểu thức. Học sinh khuyết tật làm bài 1, 2b.
B.Các hoạt động dạy học:
I Kiểm cũ: - 2 học sinh nêu cách so sánh số tự nhiên; sắp xếp số tự nhiên theo thứ tự tăng dần.
II.Bài mới : GV giới thiệu, ghi đầu bài. 
*Hoạt động 1: Ôn tập về 4 phép tính trong phạm vi 100000.
Bài 1 : Tính nhẩm . 2Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Hs làm việc cá nhân, nêu miệng cách tính nhẩm và kết quả.
- Lớp nhận xét.Gv chốt kq đúng:a)4000; 40000; 0; 2000; b)63000;1000; 10000;6000
Bài 2b: Đặt tính rồi tính. 1Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh cả lớp làm bài tập vào vở, 4em lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét chữa bài: 59200; 21692; 52260; 13008.
- GV củng cố về cách đặt tính, cách tính.
*Hoạt động 2: Ôn tập về tính giá trị của biểu thức.
Bài 3(dòng1) : Tính giá trị của biểu thức. 1Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- 2 học sinh nêu thứ tự thực hiện các phép tính
-Cả lớp làm bài vào vở. 2 học sinh lên bảng làm.
-Lớp so sánh kq, nhận xét, chữa bài:a) 3257 + 4659 -1300= 7916 - 1300 = 6616 
 b) 6000 - 1300 x 2 = 6000 - 2600 = 3400
-GV củng cố về thứ tự thực hiện các phép tính của biểu thức.
III.Củng cố, dặn dò: -Gv khái quát nội dung bài học. Nhận xét tiết học. 
Nhắc hs chuẩn bị bài sau: Biểu thức có chứa 1 chữ.
Lịch sử
Làm quen với bản đồ
A.Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ. Một số yếu tố của bản đồ. Học sinh khuyết tật thực hiện yêu cầu này.
- Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
B.Đồ dùng dạy học: -Bản đồ thế giới, bản đồ châu lục, bản đồ Việt Nam.
C.Các hoạt động dạy học:
I.Bài mới : GV giới thiệu, ghi đầu bài. 
1.Bản đồ
*Hoạt động1 : Tìm hiểu về bản đồ.
- Bước 1:GV treo các loại bản đồ theo thứ tự lãnh thổ. HS nêu tên bản đồ. Phạm vi lãnh thổ thể hiện trên bản đồ.
- Bước 2:GV hướng dãn HS rút ra kết luận .
- Bước 3: HS quan sát hình 1 và 2chỉ vị trí Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn.
- HS đọc SGK thảo luận theo nhóm bàn câu hỏi1, 1 số hs trả lời câu hỏi.
- Lớp nx. GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- Gv kl: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
2.Một số yếu tố của bản đồ.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số yếu tố của bản đồ.
-Bước1:HS đọc thầm SGK, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận câu hỏi theo phiếu.
-Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
-GV giải thích thêm cho HS biết về các yếu tố của bản đồ và nêu kết luận:Một số yếu tố của bản đồ là: tên bản đồ, phương hướng, tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ,.
*Hoạt động 3: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ .
-Bước 1:Làm việc cá nhân.
+ HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 và một số bản đồ khác ,vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thủ đô, thành phố,..
-Bước 2: Làm việc theo cặp
+ 2 HS thi đố cùng nhau : 1 em vẽ kí hiệu ,1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì.
2.Củng cố, dặn dò: - 3HS đọc phần kl SGK. Hỏi:Bản đồ được dùng để làm gì?
-GVcủng cố về khái niệm bản đồ, cách tìm phương hướng trên bản đồ và tỉ lệ bản đồ 
cho HS .
-GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau: Làm quen với bản đồ(tiếp)
Chính tả: ( Nghe- viết)
 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
A. Mục tiêu: Giúp HS :
 - Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng đoạn 1và 2 trong bài: “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang.
B. Đồ dùng: 
 GV: bảng phụ viết nội dung BT2 
 HS: Vở bài tập Tiếng Việt
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ:
 Kiểm tra vở chính tả của HS.
II. Bài mới: - Giới thiệu bài học.
*Hoạt động 1 : Nghe-viết đúng chính tả,trình bày đúng đoạn 1và 2 trong bài. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - GV đọc đoạn viết một lần ,HS theo dõi trong SGK 
- HS đọc thầm đoạn viết ,chú ý tên riêng và những chứ viết khó.
- GV lưu ý HS cách trình bày bài viết,
- HS gấp sách GV đọc ,HS viết bài.
- GV đọc lại bài viết HS soát bài
- GV chấm bài tổ 1và tổ 2 ,nhận xét.
*Hoạt động 2: Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài,
 Cả lớp làm bài vào vở bài tập
 1 HS lên bảng làm 
 GV hướng dẫn lớp nhận xét ,chữa bài,chốt lời giải đúng:
ngan, dàn, ngang
bàng, đang
giang, mang, đang
Bài tập 3:
 - HS đọc yêu cầu của bài
 - HS thi giải câu đố 
 - 3 HSđọc câu đố và lời giải
 - GV nhận xét, khen ngợi những HS giải đúng ,nhanh 
III. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học
 - Yờu cầu học sinh sửa lại cỏc tiếng đó viết sai chớnh tả.
 - HS viết sai chính tả về nhà luyện viết lại những chữ viết sai.
Thứ hai, ngày 25 tháng 8 năm 2014
Toán
Biểu thức có chứa một chữ
A.Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ. Học sinh khuyết tật làm bài 1,2a.
-Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
B.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi phần bài mới trong SGK .
C.Các hoạt động dạy học:
I.Bài cũ:- 2HS lên bảng làm bài tính: 5467 x 6; 81709 : 7; Lớp làm vào giấy nháp.
- Gv nhận xét và ghi điểm khuyến khích.
II.Bài mới GV giới thiệu, ghi đầu bài. 
*Hoạt động1: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ.
a.Biểu thức có chứa một chữ.
- GV nêu ví dụ và trình bày lên bảng, đặt vấn đề và đưa ra tình huống nêu trong ví dụ (từ các trường hợp cụ thể đến biểu thức 3+a).
- HS cho các số khác nhau ở cột ( thêm ) rồi ghi biểu thức tương ứng ở cột( có tất cả)
- GVnêuvấn đề: Nếu thêm a quyển vở, thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- GV giới thiệu 3+a là biểu thức có chứa một chữ , chữ ở đây là chữ a.
b.Giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
- GV yêu cầu HS tính : Nếu a =1 thì 3+ a =+=
- HS trả lời: Nếu a =1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
- GV nêu : 4 là giá trị của biểu thức 3 + a ( 4 HS nhắc lại ).
- GV hướng dẫn tương tự với các trường hợp a =3 , a =2 . HS rút ra nhận xét.
*Hoạt động 2: Thực hành tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể
Bài1: - 1HS nêu yêu cầu bài tập. 1HS nêu mẫu, lớp làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài. 
-GV hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài:b) Nếu c =7 thì 115- c = 115 - 7 = 108.
c) Nếu a =15 thì a + 80 = 15 + 80 = 95
Bài 2: - GV kẻ bài lên bảng, 1HS nêu yêu cầu bài tập. 1HS nêu mẫu.
- 2HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở.
- GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, chữa bài:
a)
x
30
100
125 +x
125+30=155
125+100=225
b)
y
200
960
1350
y-20
200-20 =180
960-20 =940
1350-20=1330
Bài 3b(2 trường hợp đầu): - 1HS nêu yêu cầu bài tập. HS làm bài vào vở 
- GV thu bài chấm, nhận xét và hướng dẫn cả lớp chữa bài: 
+Nếu n =10 thì 873-n = 873 - 10 = 863. +Nếu n =0 thì 873-n = 873 - 0 = 873.
III.Củng cố dặn dò: -Gv khái quát nội dung bài học. N hận xét tiết học.
Nhắc hs chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Khoa học
Trao đổi chất ở người
( Tích hợp GDMT: Liên hệ / Bộ phận)
A. Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. Học sinh khuyết tật thực hiện ý1của y/c này.
- Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
B.Đồ dùng dạy học: -Hìnhminh hoạ sgk trang 6,7. Giấy A4, bút vẽ.
C.Các hoạt động dạy học:
I.Bài cũ: - Con người cần những gì để sống?
II.Bài mới: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người. 
Bước 1:HS quan sát và thảo luận theo cặp:
- Kể tên những gì được vẽ trong hình 1và tìm ra những thứ quan trọng đối với sự sống của con người .
- Tìm thêm cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình.
Bước 2:HS thảo luận nhóm.
- GVkiểm tra giúp đỡ nhóm yếu .
Bước 3:HS trình bày kết quả làm việc của nhóm.
Bước 4:HS đọc mục bạn có biết trả lời: Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của trao đổi chất đối với con người ,thực vật và động vật?
-GV kết luận :( mục bạn cần biết SGK).
*Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
Bước 1:Làm việc cá nhân
 - HS vẽ sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường xung quanh theo trí tưởng tượng của mình.
 - GV giúp HS hiểu sơ đồ về sự trao đổi chất ở hình 2 (SGK)
Bước 2: trình bày sản phẩm. 
 - HS trình bày ý tưởng của cá nhân được thể hiện qua hình vẽ.
 - GV hướng dẫn lớp nhận xét sản phẩm .
III.Củng cố, dặn dò:-Gv khái quát nội dung bài học. Nhận xét tiết học.
- HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Trao đổi chất ở người (tiếp)
Luyện từ và câu
Cấu tạo của tiếng
A Mục tiêu: Giúp học sinh: 
- Nắm được cấu tạo cơ bản( gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng. Học sinh khuyết tật làm bài 1dòng1, bài 2
B.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. Bộ chữ cái ghép tiếng.
C.Các hoạt động dạy học:
I.Mở đầu: - GV giới thiệu về phân môn Luyện từ và câu ở lớp 4 và tác dụng của LTVC trong môn tiếng Việt.
II.Bài mới: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo của đơn vị tiếng và khái niệm về bộ phận vần.
- 2 hs đọc câu tục ngữ. Thực hiện yêu cầu 1: Đếm số tiếng trong câu tục ngữ.
- HS đếm thầm, 2 HS làm mẫu và nêu: 14 tiếng.
+Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng (bầu ), ghi nhớ cách đánh vần.
- Cả lớp đánh vần ,1 HS làm mẫu: bờ-âu-bâu-huyền-bầu
- Cả lớp đánh vần và ghi kết quả đánh vần vào bảng con.
- GV ghi kết quả của HS lên bảng.
+Yêu cầu 3:Phân tích cấu tạo tiếng bầu
-Tiếng bầu do những bộ phận nào cấu thành? 
- HS trao đổi theo cặp, 2HS trình bày, GV giúp HS gọi tên: âm đầu, vần và thanh.
+Yêu cầu 4: Phân tích các tiếng còn lại rút ra nhận xét
- HS làm việc cá nhân vào vở bài tập.
- 3 HS lên bảng làm, HS rút ra nhận xét SGK. 4HS.nhắc lại.
-GV kết luận ,HS đọc phần ghi nhớ(SGK).
*Hoạt động 2: Luyện tập củng cố cách phân tích cấu tạo của tiếng 
Bài 1: - 2HS đọc yêu cầu. Lớp làm bài vào vở bài tập.
-2HS lên bảng làm( mỗi em làm 1 dòng). 
- GV hướng dẫn lớp nhận xét chữa bài.
Bài 2: -2HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ để giải câu đố.
- Nêu câu đố, gv chữa bài: là chữ sao -ao
III.Củng cố dặn dò: -Gv khái quát nội dung bài học. Nhận xét tiết học, khen những HS học tốt. 
- HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ. Học thuộc câu đố và chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng.
Kĩ thuật 
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu.
A. Mục tiêu: HS biết được:
- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản vật liệu dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
B. Đồ dùng: 
- Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt ,khâu ,thêu.
C. Các hoạt động day học:
I. Bài cũ:
H: Nêu các vật liệu dùng để cắt, khâu, thêu?
- GV nhận xét, ghi điểm. 
- GV giới thiệu bài mới.
II. Bài mới: - GV giới thiệu bài mới.
*Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu.
- HS đọc nội dung SGK quan sát nêu đặc điểm của vải.
- GV nhận xét ,bổ sung câu trả lời của HS và kết luận.
- HS đọc nội dung b, trả lời câu hỏi theo hình 1.(SGK)
- GV giới thiệu một số mẫu chỉ minh hoạ đặc điểm của chỉ thêu ,chỉ khâu.
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo, kim.
HS quan sát các hỡnh (SGK)và trả lời câu hỏi 
- GVđưa kéo cắt vải ,cắt chỉ giới thiệu về đặc điểm cấu tạo và cách sử dụng.
 HS quan sát H3 trả lời câu hỏi về cách cầm kéo .
- GV bổ sung và nêu đặc điểm chính của kim khâu ,kim thêu.
 HS quan sát H5 nêu cách xâu chỉ vào kim,vê nút chỉ.GV nhận xét ,bổ sung 
- HS đọc và trả lời câu hỏi về tác dụng của vê nút chỉ
HS quan sát, nhận xét một số vật liệu ,dụng cụ khác
*Hoạt động 3 : HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ 
- GV tổ chực cho HS thực hành xâu chỉ và vê nút chỉ theo nhóm 
- GV quan sát giúp đỡ những HS còn yếu . 
- 2 HS thực hiện thao tác xâu chỉ và vê nút chỉ trước lớp, HS khác nhận xét.
III. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị ,tinh thần, thái độ kết quả học tập của HS. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau.
 Thứ ba, ngày 26 tháng 8 năm 2014
Toán
Luyện tập
A.Mục tiêu: Giúp học sinh: 
- Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ . Học sinh khuyết tật làm bài2a,c.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a
B.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
C.Các hoạt động dạy học:
I.Bài cũ: - 1HS lên bảng tính: 1364 x với b = 6, Lớp làm bài vào bảng con.
II.Bài mới: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
*Hoạt động 1: Củng cố về tính giá trị biểu thức có chứa một chữ.
Bài1: GVkẻ như SGK lên bảng a)3dòng đầu; b)2dòng đầu; c) 2dòng đầu;d)2dòng đầu.
-2HS nêu nêu yêu cầu bài và nêu mẫu.
-4 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào vở .
-GV hướng dẫn lớp nhận xét, chữa bài:
a) a=5, a =7; 6xa= 6x5=30; 6x 7 = 42. b) b=2; 18:b= 18: 2= 9 
c) a=50; a+56=50+56= 106 d) b=18; 97 -b= 97- 18= 79
Bài 2a,c: -1HS nêu nêu yêu cầu bài. 2HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở .
- GV, lớp nhận xét ,chữa bài: a) Nếu n =7 thì 35+3x n = 35+3x7 = 35+21= 56.
b) Nếu x =34 thì 237 –(66+x) = 237 –(66+34)= 237 – 100= 137.
-GV củng cố lại cách tính giá trị của biểu thức: Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được giá trị của biểu thức tương ứng.
*Hoạt động 2: Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông.
Bài4(trường hợp1):-3HS nêu nêu yêu cầu bài. GV vẽ hình vuông có độ dài cạnh là a lên bảng. 
- 2HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông. GV nhấn mạnh cách tính chu vi .
-1 HS lên bảng làm bài. cả lớp làm bài vào vở .
- GV và cả lớp nhận xét chữa bài: Nếu a =3cm thì P= a x 4 = 3 x 4 = 12(cm).
- 3 HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
- GV củng cố lại cách tính chu vi hình vuông cho HS. 
III.Củng cố, dặn dò: -Gv khái quát nội dung bài học. Nhận xét tiết học. HS về nhà học bài chuẩn bị bài tiết sau. Chuẩn bị bài sau: Các số có 6 chữ số.
Tập làm văn
 Nhân vật trong chuyện.
A.Mục tiêu: Giúp học sinh biết: 
- Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong chuyện là người là con vật, đồ vật, cây cối , được nhân hoá. Học sinh khuyết tật làm bài 1.
-Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật .
- Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
B.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ 
C.Các hoạt động dạy học:
I.Bài cũ: - 1HS trả lời: Nêu những đặc điểm của văn kể chuyện?
II.Bài mới: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
*Hoạt động1: Tìm hiểu về nhân vật trong chuyện.
Bài 1: - 2HS đọc yêu cầu bài, thảo luận theo nhóm bàn nói tên những chuyện em mới học .
-4 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ . Lớp làm bài vào VBT.
-Cả lớp và GV nhận xét ,chốt lời giải đúng: Tên truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; nhân vật: Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện. Tên truyện: Sự tích hồ Ba Bể; nhân vật: hai mẹ con bà nông dân, bà cụ ăn xin, những người dự lễ hội.
Bài2: -2HS đọc yêu cầu của bài ,trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
- Gv giúp hs rút ra ghi nhớ: SGK. 4 HS đọc phần ghi nhớ ,cả lớp theo dõi đọc thầm .
*Hoạt động 2:Luyện tập, củng cố cách nhận xét nhân vật và

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4.doc