Giáo án lớp 3 - Tuần 8 năm 2013

doc 49 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 808Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 8 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 3 - Tuần 8 năm 2013
TUẦN 8
Ngày soạn: 5/10/2013
Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2013
BUỔI SÁNG
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN
(Lớp trự tuần thực hiện)
Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
	- Làm được bài 1(b); bài 2(dòng 1,2); bài 4. HS khá, giỏi làm được bài 3; 5 và các phần còn lại của các bài 1; 2.
	- GD tính nhanh nhẹn, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV : Bảng phụ.
	- HS : Kiến thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất kết hợp, giao hoán của phép cộng.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng:
* Phần a: HS khá, giỏi.
- Yêu cầu h.s làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất:
* Dòng 3: HS khá giỏi.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Tìm x. 
* HS khá, giỏi.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
* Phần b: HS khá, giỏi.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5: 
* HS khá giỏi.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố:
	- Chốt lại nội dung của bài dạy.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
	- Chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
 2814
+1429
 3046
 7289
 3925
+ 618
 535
 5078
 26387
+14075
 9210
 49672
 54293
+ 61934
 7652
 123879 
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
a. b.
 96 + 78 + 4
=(96 + 4) +7 8
=100 +78
=178
 67 + 21 + 79
= 67 +(21 + 79)
= 67 + 100
= 167
 408+ 85 + 92
=(408+92)+ 85
= 500 + 85
= 585
 789 + 285 + 15
=789+(285+15)
=789+300
=1089
448+594+52
=( 448+52)+594
= 500 + 594
= 1094
 677+ 969 + 123
=(677+123)+969
= 800 + 969
=1769
- Nêu yêu cầu
- HS làm vở nháp.
X - 306 = 504
X = 504 + 306
X= 810
 X + 254 = 680
 X= 680 - 254
 X= 426
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải
 Sau hai năm xã đó tăng số người là:
 79 + 71 = 150 (người)
 Sau hai năm số dân của xã đó là:
 5256 + 150 = 5406 ( người).
 Đáp số: a, 150 người.
 b, 5406 người.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật. P = ( a+b) x 2
a. P = (16 + 12) x 2 = 56 (cm)
b. P = (45 + 15) x 2 = 120 (m)
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
Tiết 3: TẬP ĐỌC
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
	- Đọc rành mạch , trôi chảy toàn bài.
	- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui , hồn nhiên.
	- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. HS khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được CH 3).
	- GD học sinh luôn có những ước mơ tươi đẹp trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV :Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk
	- HS : Kiến thức cũ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc phân vai màn 1, 2 của vở kịch ở vương quốc Tương Lai.
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- Giới thiệu giọng đọc toàn bài
- Bài gồm có mấy khổ thơ
- Đọc từng khổ thơ trước lớp. 
+ GV sửa phát âm sai.
- GV đọc mẫu.
c. Tìm hiểu bài:
- Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài thơ?
- Việc lặp lại nhiều lần như vậy nhằm mục đích gì?
- Mỗi khổ thơ nói lên một ước muốn của các bạn nhỏ, ước muốn ấy là gì?
- Ước không còn mùa đông có nghĩa là như thế nào?
- Ước trái bom thành trái ngon nghĩa là như thế nào?
- Em có nhận xét gì về những ước mơ của các bạn?
- Em thích ước mơ nào của các bạn? Vì sao?
d. Đọc diễn cảm bài thơ:	
- Hướng dẫn đọc khổ 3, 4.
- GV đọc mẫu.
- Đọc cặp đôi.
- Thi đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ.
4. Củng cố:
* Nêu nội dung của bài thơ?
- Các bạn nhỏ mơ ước điều gì? em mơ ước gì cho trái đất của chúng ta?
5. Dặn dò:
- Tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài sau. 
- Hát
- 7 HS thực hiện yêu cầu. 
- 1HS đọc toàn bài.
- 4 khổ thơ. 
- 4HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
+ Lần 1: Chỉnh sửa lỗi phát âm. HD ngắt nhịp thơ (2/4; 3/3)
+ Lần 2: Giải nghĩa từ trong phần chú giải.
 + Lần 3: Đọc nhóm đôi.
- 2 HS đọc toàn bài .
- Nghe bài đọc mẫu.
- HS đọc lướt toàn bài thơ.
- Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ.
- Nói lên ước muốn tha thiết của các bạn nhỏ. Các bạn mong mỏi một thế giới hoà bình tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc.
- Ước muốn:
+ Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả.
+ Khổ 2: Ước trẻ con thành người lớn ngay để làm việc.
+ Khổ 3: Ước trái đất không mùa đông.
+ Khổ 4: Ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon 
- Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những tai hoạ đe doạ con người..
- Ước thế giới hoà bình không còn bom đạn, chiến tranh.
- Các bạn có ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp: ước mơ về cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình.
- HS nêu.
- 4 HS đọc, nêu giọng đọc toàn bài.
- 1HS đọc lại theo mẫu
- HS luyện đọc cặp đôi.
- Vài HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng.
- Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU: 
	- Nêu được VD về tiết kiệm.	
	- Biết đuợc vì sao cần phải tiết kiệm tiền của 
	- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách , vở, đồ dùng, điện, nước,trong cuộc sống hàng ngày. Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.
	- GD ý thức tiết kiệm trong cuộc sống hằng ngày.
II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:
	- GV : SGK, đồ dùng để chơi trò chơi.
	- HS : Thẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2 . Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ghi nhớ của bài ?
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: thảo luận nhóm
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
- Liệt kê những việc nên làm và những việc không nên làm để tiết kiệm tiền của.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- GV kết luận:
+ Các việc nên làm: a, b,g, h, k là tiết kiệm tiền của.
+ Các không nên làm : c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của.
* Hoạt động 2: trao đổi nhóm
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
- Trao đổi về cách ứng xử của mỗi nhóm.
- Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao?
- Gv kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tranh.
* Kết luận chung sgk.
4. Củng cố:
- Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của?
5. Dặn dò:
- Yêu cầu HS thực hiện tiết kiệm tiền của, sách vở đồ dùng học tập,trong cuộc sống hàng ngày.
- 2 HS nêu
1. Bài tập 4: Cá nhân.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS thảo luận nhóm liệt kê các việc nên và không nên làm.
- Trình bày.
2. Làm bài tập 5
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận cách ứng xử của các tình huống, đóng vai thể hiện cách ứng xử đó.
- Các nhóm trình bày.
- Nhận xét.
- HS nêu.
- HS nêu kết luận sgk.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: ÔN TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	- Củng cố cho HS về: Cộng trừ các số có nhiều chữ số. Cách tìm thành phần chưa biết của một số. 	
- áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để làm một số bài toán bằng cách thuận tiện nhất.
	- Giáo dục tính nhanh nhẹn, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ.
	- GV: ND ôn tập.
	- HS: Kiến thức cũ.
III. NỘI DUNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: (VBT). Đặt tính rồi tính
- Đọc yêu cầu của bài
- Đặt tính rồi thực hiện 
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: (VBT).Tính bằng cách thuận tiện nhất.
* Phần c, d dành cho HS khá, giỏi
- HD học sinh làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: (TNC). Tìm X
* Dành cho HS khá, giỏi.
- HD làm bài.
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
Nêu yêu cầu:
Tự làm bài, sau đó trình bày:
 5264
+ 3978
 6051
 15293
 54293
+ 61934
 7652 
 123879
 42716
+ 27054
 6439
 76209
- Đọc yêu cầu của bài.
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
a. 81 + 35 + 19 = (81 + 19) + 35
 = 100 + 35 
 = 135
b. 78 + 65 + 135 + 22
 = (78 + 22) + (135+ 65)
 = 100 + 200
 = 300
c) 3194 - (400 + 194) 
= (3194 - 194) - 400
= 3000 - 400
= 2600
d) 21+ 22+ 23+ ........ + 28
= (21+28)+(22+27)+(23+26)+( 24+25) 
= 49 + 49 + 49 + 49
= 49 x 3 
= 147
- Nêu yêu cầu. Sau đó tự làm bài
a. X - ( 45 + 56) = 21
 X - 101 = 21
 X = 101 + 21 
 X = 122
b. 15 + X + 27 + 53 = 201
 15 + X + 80 = 201
 X + 95 = 201
 X = 201 - 95
 X = 106
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tiết 2: KHOA HỌC
BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH?
I. MỤC TIÊU:
	- Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt.
	- Biết nói với cha, me, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường.
	- Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.
	- HS có ý thức tự bảo vệ sức khỏe của bản thân.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV :Tranh SGK .
	- HS : Kiến thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá?
- Nhận xét - cho điểm
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Kể chuyện theo hình sgk.
- HS thảo luận nhóm 6.
- Hình nào thể hiện Hùng khoẻ?
- Hình nào thể hiện Hùng bị bệnh?
- Hình nào thể hiện Hùng lúc được chữa bệnh ?
- Xếp hình có liên quan thành 3 câu chuyện ?
- Yêu cầu HS Kể chuyện theo nhóm. 
 Mỗi nhóm kể 1 câu chuyện gồm 3 bức tranh thể hiện Hùng lúc khoẻ, Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc được chữa bệnh.
- Yêu cầu 3 nhóm dán tranh- trình bày 3 câu chuyện , vừa kể vừa chỉ tranh minh hoạ.
- GV nhận xét - Tuyên dương nhóm trình bày tốt.
* Qua 3 câu chuyện trên , ta thấy bạn Hùng lúc khoẻ không chú ý giữ gìn sức khoẻ nên đã bị mắc nhiều bệnh.
+ Còn các em khi cơ thể khoẻ mạnh em cảm thấy trong người như thế nào ? và em cảm thấy trong người thế nào khi bị bệnh? Hãy nói cho các bạn nghe nhé.
* Hoạt động 2: ( Cả lớp)
- Yêu cầu HS quan sát H10 SGK và trả lời câu hóiGK T.33
- Nêu cảm giác của em lúc khoẻ?
- Em đã từng mắc bệnh gì? Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người thế nào?
- Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em cần phải làm gì? Tại sao?
- Liên hệ: Hiện nay đang có dịch cúm H1N1, khi có dấu hiệu bị ho nhiều , sốt cao, tiêu chảy em cần báo ngay cho bố mẹ, thầy cô biết để phòng tránh kịp thời.
- Khi khoẻ mạnh ta cảm thấy thế nào? Khi bị bệnh ta cảm thấy thế nào?
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
- GV kết luận.
* Hoạt động 3: Nhóm
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4: đưa ra các tình huống, đóng vai theo tình huống đó.
- GV phát câu hỏi tình huống cho các nhóm.
- GV nhận xét nhóm diễn xuất hay.
4. Củng cố:
- Khi bị bệnh em cần phải làm gì?.
5. Dặn dò:
- Nhận xét và nhắc nhở HS khi có triệu chứng bị bệnh thì cần phải nói ngay với bố, mẹ, thầy cô giáo. 
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
 1. Những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
- Hình 2, 4, 9
- Hình 3, 7, 8.
- Hình 1, 5, 6.
- HS thảo luận nhóm đôi và xếp theo thứ tự :
+ Câu chuyện 1: Gồm các tranh 2, 3, 5.
+ Câu chuyện 2: Gồm tranh 1, 4, 8.
+ Câu chuyện 3: Gồm tranh 6,7, 9.
- Các nhóm thảo luận - Kể chuyện theo trình tự các bức tranh:
- Tả việc làm của Hùng khi khoẻ.
- Tả Hùng khi bị bệnh .
- Tả Hùng khi đi khám bác sĩ.
- Đại diện 3 nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét - Bổ sung.
2. Dấu hiệu, việc cần làm khi bị bệnh: 
- Cảm thấy người thoải mái , dễ chịu 
- HS kể: Tiêu chảy, sốt, ho,.
+ Đau bụng: Bụng đau dữ dội, buồn nôn, muốn đi ngoài liên tục, cơ thể mệt mỏi, không muốn ăn.
+ Sốt: Người khó chịu, chán ăn
+ Cảm cúm: Người khó chịu, ngạt mũi, khó thở.
- Em phải nói cho bố mẹ , thầy cô, người lớn biết . Vì người lớn sẽ biết cách giúp em khỏi bệnh .
- 3 HS nêu.
3. Chơi trò chơi: đóng vai:“Mẹ ơi, con bị ốm!”
- HS thảo luận nhóm để đóng vai.
+ Một vài nhóm đóng vai.
+ HS cả lớp cùng trao đổi.
- Các nhóm đọc câu hỏi của nhóm mình.
+ Thảo luận - Phân vai- Nhập vai.
+ Trình bày.
- Nhận xét.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tiết 3: LUYỆN CHỮ
LUYỆN VIẾT NHÓM CHỮ HOA: U, Ư, Y, V, X
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Củng cố cho HS về quy trình viết các chữ hoa bắt đầu bằng nét móc 2 đầu. 
- HS viết đúng, đẹp nhóm chữ hoa U, Ư, Y, V, X
- HS có tính cẩn thận, kiên trì.
II. ĐỒ DÙNG:
	- Mẫu chữ viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: KT sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
- GV giới thiệu lần lượt các con chữ trong 
nhóm chữ viết bằng nét móc 2 đầu.
- GV viết mẫu.(Vừa viết vừa nêu cách viết) 
+ Lưu ý: điểm đặt bút, điểm dừng bút, độ cao, độ rộng của các chữ
- Yêu cầu HS viết theo mẫu
* Thu và chấm bài:
- Nhận xét chữ viết của HS.
4. Củng cố:
- Nhắc lại quy trình viết các con chữ (điểm đặt bút, độ cao, điểm dừmg bút)
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà luyện viết thêm ở nhà.
- HS quan sát, nhận xét đặc điểm các con chữ:
+ HS quan sát nhận xét.
+ HS nêu cách viết hoa của các chữ:
điểm đặt bút, độ cao con chữ. 
- Thực hành viết bài theo mẫu:
 U Ư Y V X 
mỗi chữ viết 2 dòng.
* Phần điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: 6/10/2013
Ngày giảng: Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2013
BUỔI SÁNG
Tiết 1: TOÁN
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU
I. MỤC TIÊU:
	 - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
	- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
	- Làm được các bài 1; 2. HS khá, giỏi làm hết được các bài 3; 4.
	- GD tính kiên trì, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV : Bảng phụ.
	- HS: Kiến thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng thực hiện tính.
- Nêu tên gọi các thành phần trong phép tính.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.
* Bài toán:
- GV nêu bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
* Hướng dẫn vẽ sơ đồ:
- Thể hiện tổng hiệu.
* Hướng dẫn giải:
Cách 1:
- Muốn có hai lần số bé ta làm thế nào ?
- Em có nhận xét gì về tổng của chúng?
- Tổng mới bằng bao nhiêu?
- Vậy số bé bằng bao nhiêu?
+ Biết số bé, biết tổng cua hai số, muốn tìm số lớn ta làm như thế nào?.
- Nêu công thức tổng quát?
* Cách 2:
- Muốn có hai lần số lớn ta làm thế nào?
- Tổng của chúng bằng bao nhiêu?
- Tìm số lớn?
- Tìm số bé?
- Nêu công thức tổng quát ?
c. Thực hành:
Bài 1:
- Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán.
- Tóm tắt ? tuổi
Tuổi bố :|¾¾¾¾|¾¾|
 ?tuổi 38t 58tuổi
Tuổi con:|¾¾¾¾|
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Hướng dẫn xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu một nhóm làm cách 1. một nhóm làm cách hai.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: 
* HS khá, giỏi.
- Hướng dẫn h.s tóm tắt và giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Tính nhẩm. 
* HS khá, giỏi.
- Yêu cầu HS tính nhẩm theo nhóm 2.
- Nhận xét.
4. Củng cố:
- Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
26387 + 14075 + 9210 = ?
54293 + 61934 + 7652 =?
- 2 HS nêu.
- HS đọc bài toán: Tổng của hai số là 70, hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó. 
- Tổng của hai số là 70.
- Hiệu của hai số là 10.
- Tìm hai số đó?
 ?
Số lớn:|¾¾¾¾|¾¾|
 10 70
Số bé : |¾¾¾¾|
- Bớt đi phần hơn của số lớn.
- Tổng giảm đi đúng bằng phần hơn của số lớn.
Tổng mới là:	70 - 10 = 60
Số bé là: 60 : 2 = 30
Số lớn là: 30 + 10 = 40
Số bé = (tổng - hiệu) : 2
Số lớn = Số bé + hiệu.
- Thêm vào số bé đúng bằng phần hơn của số lớn.Ta được 2 lần số lớn.
- Tổng mới là: 70 + 10 = 80
Số lớn là: 80 : 2 = 40
Số bé là: 40 - 10 = 30
Số lớn = ( tổng + hiệu) : 2
Số bé = Số lớn- hiệu.
- Đọc yêu cầu của bài
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
 Bài giải
 Tuổi con là: ( 58 – 38): 2 = 10( tuổi)
 Tuổi bố là: 10 + 38 = 48 ( tuổi)
 Đáp số: Tuổi bố: 48 tuổi
 Tuổi con: 10 tuổi.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài theo yêu cầu: mỗi nhóm làm bài theo một cách.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
 Bài giải
Số học sinh trai là:
(28 + 4) :2 = 16 ( học sinh)
Số học sinh gái là:
16 - 4 = 12( học sinh)
 Đáp số: 16 học sinh trai
 12 học sinh gái
- HS nêu yêu cầu.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải
Số cây của lớp 4A là: 
(600 - 50) : 2 = 275( cây)
Số cây của lớp 4B là:
275 + 50 = 325(cây)
Đáp số: 4A: 275 cây
 4B : 325 cây
- HS đọc yêu cầu bài .
- Suy nghĩ nêu ra kết quả.
 Số 8 và số 0.
- Số nào cộng hoặc trừ cho 0 cũng bằng chính số đó.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Nắm được qui tắc viết tên người , tên địa lý nước ngoài.
- Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến quen thuộc trong các bài tập 1, 2.
	- HS khá giỏi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc(BT3).
	- Có ý thức trong khi viết câu.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: Bảng phụ.
	- HS: Kiến thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc, yêu cầu HS viết câu thơ:
 Muối Thái Bình ngược Hà Giang
 Cày bừa Đông xuất, mía đường tỉnh Thanh.
 (Tố Hữu).
- Nhận xét cách viết hoa tên riêng?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phần nhận xét:
Bài 1: 
- GV đọc các tên riêng nước ngoài: Mô-rít-xơ; Mát- téc- lích; Hi- ma- lay- a;
- Hướng dẫn HS đọc đúng.
Bài 2:
- Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
- Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào?
- Cách viết mỗi tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào?
Bài 3:
- Tên người: Thích Ca Mau Ni, Khổng Tử, Bạch Cư Di..
- Tên địa lí: Hi Mã Lạp Sơn, Bắc Kinh, 
- Cách viết các từ đó có gì đặc biệt?
- GV: Đó là các tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt.
 Còn những tên riêng như: Hi- ma -lay- a là tên quốc tế, phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây Tạng
c. Ghi nhớ: sgk.
 d. Luyện tập:
Bài 1: Đọc đoạn văn rồi viết lại cho đúng những tên riêng trong đoạn văn.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Đoạn văn đó viết về ai?
- Em biết nhà bác học Lu- i Pa-xtơ qua phương tiện nào?
- Nhận xét.
Bài 2: Viết lại tên riêng sau cho đúng quy tắc.
- Gọi 3 HS lên bảng viết.
- Nhận xét.
- GV giới thiệu thêm về tên người, tên địa danh.
Bài 3: Trò chơi du lịch.
- Thi viết đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy.
- Tổ chức cho HS chơi tiếp sức theo tổ.
- Nhận xét.
4. Củng cố:
- Chú ý cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau. 
- 2HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vở.
- HS nêu yêu cầu.
- HS chú ý nghe GV đọc bài.
- HS luyện đọc nhóm đôi .
- HS đọc cá nhân.
- HS nêu yêu cầu.
- 2 bộ phận
- Viết hoa.
- Giữa các tiếng trong cùng bộ phận có dấu gạch nối.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc các tên người, tên địa lí.
- Cách viết đặc biệt: Giống cách viết tên riêng Việt Nam.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS viết lại đúng: Ác-boa, Quy- dăng-xơ, Lu- i, Pa- xtơ.
- 1HS đọc đoạn văn.
- Đoạn văn nói về nơi gia đình Lu-i Pa-xtơ sống thời ông còn nhỏ. 
- Sách tiếng việt 3, các câu chuyện về nhà bác học nổi tiếng.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS viết:
+ Tên dịa lý: Xanh Pê-téc-pua, Tô-ki-ô, A-ma-dôn, Ni-a-ga-ta.
+ Tên người : An- be Anh- xtanh, Crít-xti-An-đéc-xen, I-u-ri Ga-ra-rin.
- HS chú ý cách chơi.
- HS chơi theo tổ.
STT
Tên nước
Tên thủ đô
1
2
3
4
5
Liên Xô
Ân Độ
 Nhật Bản
Thái Lan
.
Mát-xcơ-va.
Niu Đê- li
Tô-ki-ô
Băng Cốc
.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
	- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí.
	- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện .
	- HS có những ước mơ đẹp tromg cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV : Một số sách, báo, truyện nói về ước mơ, sách truyện đọc lớp 4.
	- HS : Mỗi em một câu chuyện .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể chuyện Lời ước dưới trăng.
- Nêu nội dung câu chuyện.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
* Tìm hiểu yêu cầu của bài
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ viển vông, phi lí.
- Yêu cầu HS , xác định yêu cầu của đề.
- GV phân tích đề.
- Yêu cầu HS giới thiệu tên truyện ?
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý?
- Những câu chuyện kể về ước mơ có những loại nào?
- Khi kể chuyện cần chú ý đến những phần nào ?
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện của mình?
* Kể chuyện trong nhóm.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức thi kể trước lớp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét.
4. Củng cố:
- Chốt lại nội dung bài dạy.
5. Dặn dò:
- Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS kể .
- HS đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
- HS nối tiếp giới thiệu câu chuyện trước lớp.
- HS đọc gợi ý sgk.
+ ước mơ đẹp, ước mơ viển vông, phi lí.
- Tên câu chuyện, nội dung câu chuyện 
- HS nối tiếp giới thiệu .
- 2 HS cùng bàn kể chuyện, trao đổi nội dung truyện 
- HS tham gia thi kể chuyện trước lớp, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
Tiết 4: LỊCH SỬ
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:
	+ Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
	+ Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh dành lại nền độc lập.
	- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
	+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
	+ Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
	+ Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
	- Ham tìm hiểu lịch sử Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: - Hình vẽ trục thời gian.
 	- Một số tranh ảnh, bản đồ phù hợp với yêu cầu của mục 1.
- HS : Kiến thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nguyên nhân, diễn biến của chiến thắng Bạch Đằng?
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn ôn tập:
* Hoạt động 1: Nhóm 4
- GV treo băng thời gian lên bảng.
- Ghi nội dung phù hợp vào băng thời gian.
- Nhận xét.
- Chúng ta đã học những giai đoạn lịch sử nào của dân tộc, nêu thời gian của từng giai đoạn ?
* Hoạt động 2: Nhóm
- GV giới thiệu trục thời gian.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm ghi tên các sự kiện tương ứng với từng mốc thời gian trên trục thời gian.
* Hoạt động 3: Nhóm
- GV chia lớp làm 3 nhóm.
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 bài thi:
* Nhóm 1: Kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
*Nhóm 2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
* Nhóm 3: Kể về chiến thắng Bạch Đằng 
- Nhận xét, tuyên dương HS.
4. Củng cố:
	- Chốt lại nội dung bài dạy.
5. Dặn dò:
	- Ôn tập các nội dung đã học.
	- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS .
1. Hai giai đoạn lịch sử đầu tiên trong 
lịch sử dân tộc .
- HS thảo luận nhóm, gắn nội dung của mỗi giai đoạn vào băng thời gian.
Buổi đầu dựng và giữ nước.
Đấu tranh giành độc lập
( > 1000 năm)
Khoảng 700 năm TCN Năm 179TCN-938 
- HS thảo luận nhóm ghi tên các sự kiện tương ứng.
+ Giai đoạn thứ nhất là buổi đầu dựng nước và giữ nước, giai đoạn này bắt đầu khoảng 700 năm TCN và kéo dài đến năm 179 TCN 
+ Giai đoạn thứ hai là hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập, giai đoạn này bắt đầu từ năm 179 TCN cho đến năm 938.
2. Các sự kiện lịch sử tiêu biểu:
- HS nêu yêu cầu 2 SGK.
- HS thảo luận nhóm đôi kẻ trục thời gian ghi các sự kiện tiêu biểu theo mốc thời gian vào nháp. 
|¾¾¾¾|¾¾|¾¾¾¾¾¾|¾¾¾®
3. Thi hùng biện.
- Các nhóm chuẩn bị theo hướng dẫn :
* Nhóm 1: Nội dung cần nêu đủ các mặt sản xuất, ăn mặc, ở, ca hát, lễ hội 
* Nhóm 2: Nêu rõ thời gian, nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
* Nhóm 3: Nêu rõ thời gian, nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
- Trình bày.
- Nhận xét.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: MĨ THUẬT
TẬP NẶN TẠO DÁNG: NẶN HOẶC XÉ DÁN 
CON VẬT QUEN THUỘC
(GV chuyên soạn, giảng)
Tiết 2: ÔN TIẾNG VIỆT
LUYÊN TẬP VỀ CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI,
 TÊN ĐỊA LÍ NUỚC NGOÀI
 I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho học sinh về cách viết tên người, tên dịa lí nước ngoài.
- Học sinh viết đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Giáo dục học sinh ý thức học.
II. CHUẨN BỊ:
III. BÀI MỚI:	
Bài 1(VBT): Ghi chữ S vào dòng viết sai tên người nước ngoài.
Bài 2: (TVNC) Dựa vào quy tắc chính tả, chia các tên riêng sau thành hai nhóm và viết lại cho đúng chính tả.
Tô ki ô, bình nhưỡng, hàn- quốc, Triều-tiên, Nhât - Bản, ki ép, ga li a, Lí Diệu- Hoa, Quách Tuấn Hoa, quảng - đông, Nam kinh, Iria Êren bua
Bài 3: Nối từng tên nước ở bên trái với tên thủ đô của nước ấy ở bên phải cho thích hợp.
4. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài.
 - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Làm lại bài tập
 - Nêu yêu cầu, trao đổi cặp, trình bày:
 Va-li-a
 Mi-Đát
 Đi-ô-ni-dôt
S
 A-lếch-xây Tôn-xtôi
 Lê-ô-na đơ Vanh-xi
- Đọc yêu cầu. Tự viết vào vở đúng chính tả: 
- Các tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt: Bình Nhưỡng, Hàn Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, Lí Diệu Hoa, Quách Tuấn Hoa, Quảng Đông, Nam Kinh.
- Các tên riêng không được phiên âm theo âm Hán Việt: Tô-ki-ô, Ki-ép, Ga-li-a, I-ri-a Ê-ren-bua.
- Trao đổi nhóm. Làm bài tiếp sức: 
1. Nga
a. Pa-ri
2. Đức
b. Luân-đôn
3. Anh
c. Mat-xcơ-va
4. Pháp
d. Béc-lin
5. Mĩ
e. Tô-ki-ô
6. Nhật
g. Oa-sinh-tơn
* Phần điều chỉnh bổ Sung:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: ÔN TOÁN
GIẢI BÀI TOÁN VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU
I. MỤC TIÊU:
	- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
	- Củ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8(2013).doc