Giáo án lớp 10 môn Đại số - Bài 2 - Tiết 48: Đại cương về bất phương trình

doc 71 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 906Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 10 môn Đại số - Bài 2 - Tiết 48: Đại cương về bất phương trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 10 môn Đại số - Bài 2 - Tiết 48:  Đại cương về bất phương trình
 GIáO áN ĐạI Số 10 – HọC Kỳ II
 Bài 2 
 Đại cương về Bất phương trình
 Tiết 48
I>Mục tiêu: Giúp học sinh:
1/.Kiến thức: 
	+ Hiểu khái niệm bất phương trình, hai bất phương trình tương đương.
	+ Nắm vững các phép biến đổi tương đương các bất phương trình.
2/.Kỹ năng: 
	+ Biết cách tìm điều kiện xác định của một bất phương trình đã cho.
	+ Biết cách xét xem hai bất phương trình đã cho có tương đương với nhau hay không
 3/.Tư duy: 
 Rèn luyện tư duy mạch lạc, chính xác, theo con đường từ trực quan sinh động đến tư duy trìu tượng.
4.Thái độ: 
 Rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận khi biến đổi tương đương các bất phương trình.
 II> Chuẩn bị phương tiện 
1/.Thực tiễn: 
+ Học sinh đã được học khái niệm phương trình,các phép biến đổi tương đương các PT.
+ Học sinh đã được học về bất đẳng thức, các phép biến đổi bất đẳng thức.
2/. Phương tiện: 
+ SGK, Giáo án, bảng.
III> Phương pháp dạy học 
+ Phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy
IV> tiến trình bài học và các hoạt động
 HĐ1: Khái niệm bất phương trình một ẩn. 
 HĐ2: Khái niệm bất phương trình tương đương.
 HĐ3: Biến đổi tương đương các bất phương trình.
 HĐ4: Củng cố. 	
2/.Tiến trình bài học:
HĐ1: Khái niệm phương trình một ẩn.
HĐ của học sinh
HĐ của GV
- Nghe hiểu nhiệm vụ.
- Trả lời nếu được hỏi.
 + Nhắc lại định nghĩa phương trình.
 + Định nghĩa tương tự cho bất phương trình.
*Tìm câu trả lời, trả lời nếu được hỏi:
a)S=(;-4); b)S=[-1;1];
c)S={0}; d)S=R=(;+).
CH1: Hãy nhắc lại định nghĩa phương trình?
- Học sinh nhắc lại định nghĩa phương trình đã biết.
CH2: Bây giờ nếu thay dấu “=” trong định nghĩa phương trình bởi dấu “>” (“<”, “”, ””) thì ta cũng có định nghĩa tương tự cho bất phương trình. Hãy định nghĩa bất phương trình một ẩn?
=> Chính xác hoá và dẫn đến định nghĩa bất phương trình một ẩn.
* ĐN: Cho y=f(x) và y=g(x) có TXĐ lần lượt là Df và Dg . Đặt D=Df Dg.
 Mệnh đề chứa biến có dạng f(x)g(x), f(x) g(x),f(x) g(x) )được gọi là bất phương trình một ẩn .
 + x gọi là ẩn số (ẩn) 
 + D gọi là TXĐ của bất phương trình.
 + Số x0D gọi là một nghiệm của bất phương trình f(x)g(x),f(x) g(x),f(x) g(x) ) nếu f(x0)g(x0),f(x0) g(x0),f(x0) g(x0) ) là mệnh đề đúng.
 + Giải một bất PT là tìm tất cả các No (tập No) của bất PT đó.
* Chú ý khi thực hành giải bất PT không cần tìm TXĐ của bất PT mà chỉ cần nêu ĐK để x D. => ĐK XĐ của bất PT.
* Củng cố: Hãy tìm tập No của các bất PT sau:
 a) -0,5x>2; b)1; c) 0; d) x20 .
	HĐ2: Khái niệm bất PT tương đương:
HĐ của học sinh
HĐ của GV
-Nghe hiểu nhiệm vụ.
-Tìm câu trả lời và trả lời nếu được hỏi.
 a)Sai.Vì 1 là No của bất PT thứ 2 nhưng không là No của bất PT thứ nhất.
 b) Sai.Vì 0 là No của bất PT thứ 2 nhưng không là No của bất PT thứ nhất.
 c)Sai. Vì -3 là No của bất PT thứ 2 nhưng không là No của bất PT thứ nhất.
-Ta cần quan tâm trước tiên đến TXĐ hay ĐKXĐ của các bất PT.
CH1: Hãy nhắc lại ĐN PT tương đương?
=>ĐN tương tự cho bất PT tương đương?
=>GV chính xác hoá và phát biểu ĐN. (SGK).
*Củng cố: Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
 a) x+> x>0.
 b)()2 1x-1 1.
 c)
CH2: Như vậy khi nói hai bất PT tương đương với nhau ta nhất thiết phải quan tâm đến điều gì trước tiên?
VD: x+> (1)
ĐKXĐ: x2. (*)
Với ĐK (*), bất PT (1) x>0.
Kết hợp với ĐK(*), bất PT có No là x2
HĐ3: Biến đổi tương đương các bất PT.
HĐ của học sinh
HĐ của GV
-Nghe hiểu nhiệm vụ.
-Tìm câu trả lời và trả lời nếu được hỏi.
a)Đúng. Vì:...
b)Sai. Vì:...
c)Sai. Vì:...
d)Sai. Vì:...
e)Đúng. Vì:...
CH1: Nhắc lại ĐN phép biến đổi tương đương PT?
=>GV chính xác hoá ĐN và nêu khẳng định : Cũng như đối với PT, phép biến đổi tương đương biến một bất PT thành một bất PT tương đương với nó.
GV: Ta quan tâm đến các phép biến đổi tương đương thường dùng, thể hiện qua ĐL sau đây:
*ĐL: Cho bất PT f(x) < g(x) (1) , có TXĐ là D, y=h(x) là hàm số xác định trên D. Khi đó, trên D, bất PT (1) tương đương với các bất PT sau:
 1)f(x) + h(x) < g(x) + h(x).
 2)f(x).g(x) 0 với mọi x thuộc D.
 3)f(x).g(x) > g(x).h(x) nếu h(x)<0 với mọi x thuộc D.
Việc chứng minh ĐL xem như bài tập , yêu cầu HS về nhà CM.
*Củng cố:
VD: Các khẳng định sau đúng hay sai? Tại sao?
a) >-2 ->-2-.
b) x>-2 x->-2 - .
c) x+
d)
e) .
*Hệ quả: Cho bất PT f(x)< g(x) có TXĐ là D. Khi đó:
 + f(x)< g(x) [f(x)]3 <[g(x)]3 .
 + f(x)< g(x) [f(x)]2n+1 <[g(x)]2n+1 , với nN*.
 + Nếu f(x) 0 , g(x) 0 xD thì : 
 + f(x)< g(x) [f(x)]2 <[g(x)]2 .
 + f(x)< g(x) [f(x)]2n <[g(x)]2n , với nN* .
HĐ4: Củng cố:
HĐ của học sinh
HĐ của GV
-Nghe hiểu nhiệm vụ.
-Tìm câu trả lời và trả lời nếu được hỏi.
*GV nêu các câu hỏi và bài tập, hướng dẫn HS làm một ví dụ sau đó giao nhiệm vụ cho HS làm tương tự cho các câu hỏi và bài tập còn lại:
Giải các bất PT sau:
1) Giải bất PT : .
2) Bài tập 21,22,23,24.
 Bài 3 : Bất phương trình và hệ bất phương trình
 bậc nhất một ẩn
 Tiết 49,50,51
I>Mục tiêu: Giúp học sinh:
1/.Kiến thức: 
	+ Hiểu khái niệm bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn.
	+ Củng cố các phép biến đổi tương đương các bất phương trình.
2/.Kỹ năng: 
	+ Biết cách giải và biện luận bất phương trình dạng ax+b < 0 .
	+ Có kỹ năng thành thạo trong việc biểu diễn tập nghiệm của bất PT bậc nhất một ẩn trên trục số và giải hệ bất PT bậc nhất một ẩn.
 3/.Tư duy: 
 Rèn luyện tư duy mạch lạc, chính xác, theo con đường từ trực quan sinh động đến tư duy trìu tượng.
4.Thái độ: 
 Rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận khi biến đổi tương đương các bất phương trình và trong việc xác định cũng như biểu diễn tập nghiệm của các bất PT và các hệ bất PT.
 II> Chuẩn bị phương tiện 
1/.Thực tiễn: 
	+ Học sinh đã được học khái niệm bất phương trình, các phép biến đổi tương đương các bất phương trình.
 + Học sinh đã biết cách giải bất PT bậc nhất một ẩn không chứa tham số.
 + Học sinh đã được học về tập hợp, các cách biểu diễn tập hợp, các phép toán trên tập hợp, đặc biệt là các tập hợp là tập con của tập số thực( các khoảng, đoạn,).
2/. Phương tiện: SGK, Giáo án, bảng.
III> Phương pháp dạy học 
	+ Phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy
IV> tiến trình bài học và các hoạt động
A/.Các tình huống học tập:
Tình huống 1: Giải và biện luận bất PT dạng ax+b <0.
 HĐ1: Củng cố cách giải bất PT dạng ax+b < 0 với hệ số bằng số.
 HĐ2: Giải và biện luận bất PT dạng ax+b < 0.
Tình huống 2: Giải hệ bất PT bậc nhất một ẩn.
 HĐ3: Hình thành và nêu phương pháp giải hệ bất PT bậc nhất một ẩn.
 HĐ4: Củng cố.
B/.Tiến trình bài học: 
Tiết 1
HĐ1: Củng cố cách giải bất PT dạng ax+b < 0 với hệ số bằng số.
HĐ của học sinh
HĐ của GV
- Nghe hiểu nhiệm vụ.
- Tìm câu trả lời và trả lơi nếu được hỏi.
+ a > 0 :(1)x < -. S=(-;-).
+ a -. S=(-;+).
+ a = 0 :(1)0x< - b.
 + b 0: S = .
 + b < 0: S =R.
*GV: Trước đây,chúng ta đã làm quen với bất PT bậc nhất một ẩn dạng ax + b< 0 với hệ số bằng số.Chúng ta hãy đi xét một số bất PT dạng như thế.
CH1: Cho bất PT: mxm(m+1).Giải bất PT với:
a) m = 2.
b) m =-.
GV vấn đáp HS tại chỗ. Chú ý khi chia hai vế của bất PT cho cùng một số âm thì phải đổi chiều của bất PT.
CH2: Như vậy nếu a và b là những biểu thức chứa tham số thì tập No của bất PT phụ thuộc vào tham số đó. Hãy cho biết các tập hợp No tương ứng của bất PT a x+ b < 0 (1)
trong các TH :
 + a > 0.
 + a < 0.
 + a = 0.
*GV chính xác hoá và nêu tóm tắt kết quả giải và biện luận bất PT dạng ax + b < 0 .( SGK)
HĐ2: Giải và biện luận bất PT dạng ax + b < 0.
HĐ của học sinh
HĐ của GV
 - Theo dõi lời giải và ghi nhận kiến thức.
- Nghe hiểu nhiệm vụ.
- Tìm câu trả lời và trả lời nếu được hỏi.
-Nghe hiểu nhiệm vụ .
-Tìm câu trả lời và thực hiện nhiệm vụ khi được yêu cầu.
-Ghi nhận kiến thức.
*GV chính xác hoá và nêu kết quả giải và biện luận PT bậc nhất dạng ax + b < 0 ( các bất PT dạng còn lại có cách giải tương tự).
* Củng cố: GV tổ chức cho HS tự củng cố kiến thức thông qua các VD:
VD1: a) Giải và biện luận bất PT: mx + 1> x +m2.
 b) Suy ra tập No của bất PT mx + 1 x +m2.
*GV hướng dẫn HS đưa bất PT về dạng (m - 1)x > m2 – 1, sau đó HD HS đưa ra tập hợp No trong từng TH.
 Đối với yêu cầu ở câu b), GV vấn đáp HS tại chỗ, nhận xét và chính xác hoá kết quả.
VD2: Giải và BL bất PT: 
a)2mx x + 4m -3 .
b)Bài 27a): m(x – m) x- 1.
=> GV yêu cầu hai HS lên bảng trình bày lời giải, yêu cầu HS ở dưới cung giải sau đó nhận xét và so sánh lời giải. 
GV chính xác hoá và đưa ra lời giải đúng.
Củng cố: 
-Yêu cầu HS nắm chắc cách giải và biện luận bất PT dạng ax + b < 0 và các dạng tương tự.
-Hướng dẫn và yêu cầu HS làm các BT trong SGK.
Tiết 2
 HĐ3: Hình thành và nêu phương pháp giải hệ bất PT bậc nhất một ẩn.
HĐ của học sinh
HĐ của GV
- Nghe hiểu nhiệm vụ.
- Tìm câu trả lời và trả lời câu hỏi nếu được hỏi.
-Ghi nhận kiến thức.
*Giáo viên kiểm tra bài cũ: 
a)Giải các bất PT 3x + 2 > 0 (1) và -2x + 5 0 (2). Biểu diễn các tâp hợp No tìm được trên trục số.
b)Tìm tất cả các giá trị của x vừa là No của (1) vừa là No của (2).
*GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu ở câu b) một cách cụ thể,tỷ mỉ ,sau đó nêu câu hỏi:
1/. Tập hợp No của hệ bất PT là tập hợp nào?
2/. Nêu cách giải hệ bất PT một ẩn?
*GV chính xác hoá và đưa ra khẳng định về phương pháp giải hệ bất PT bậc nhất một ẩn. 
*Chú ý khi lấy giao các tập hợp No của các bất PT trong hệ bằng cách biểu diễn các TH No trên trục số, gạch đi các điểm( phần) không thuộc các TH No của tong bất PT trong hệ, phần còn lại sẽ biểu diễn tập hợp No cần tìm.
HĐ4: Củng cố.
HĐ của học sinh
HĐ của GV
- Nghe hiểu nhiệm vụ.
- Tìm câu trả lời và trả lời câu hỏi nếu được hỏi.
-Trình bày kết quả.
-Ghi nhận kiến thức.
*Giáo viên tổ chức cho HS tự củng cố kiến thức thông qua các ví dụ và bài tập:
1/. Giải hệ bất PT : 
2/.Giải hệ bất PT:
3/.Tìm các giá trị của x để xảy ra đông thời hai đẳng thức:
 và .
*GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu bài tập, yêu cầu các HS khác cùng làm ở dưới ,sau đó GV yêu cầu HS nhận xét,chính xác hoá và đưa ra lời giải đúng.
4/. Cho hệ PT 
?m hệ có No?
?m hệ vô No?
GV HD học sinh VD4 thông qua vấn đáp trực tiếp.
*Củng cố toàn bài:
Yêu cầu HS nắm vững:
 + Cách giải và biện luận bất PT dạng ax + b < 0 và các bất PT dạng tương tự.
 + Cách giải hệ bất PT bậc nhất một ẩn.
BTVN: 25,26,27 và các BT phần Luyện tập.
	Tiết 3 :LUYệN Tập
I/. Mục tiêu: Qua tiết luyện tập, học sinh được củng cố:
1/. Về kiến thức:
Các kiến thức về giải và biện luận các bất PT bậc nhất một ẩn có chứa tham số.
Các kiến thức về giải hệ bất PT bậc nhất một ẩn.
2/. Về kỹ năng:
Thành thạo việc giải và BL các bất PT bậc nhất một ẩn có chứa tham số.
Thành thạo giải hệ bất PT bậc nhất một ẩn.
3/. Về thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì, khoa học khi giải và BL bất PT bậc nhất một ẩn và khi giải hệ bất PT bậc nhất một ẩn.
 Thấy được ý nghĩa và tầm quan trọng của tập hợp và các phép toán trên các tập hợp trong việc nghiên cứu các kiến thức khác của toán học.
II/. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
1/. Thực tiễn:
Học sinh đã nắm được đầy đủ nội dung kiến thức của bài học.
2/. Phương tiện:
Giáo viên chuẩn bị giáo án, bài soạn; học sinh chuẩn bị bài tập ở nhà.
III/. Phương pháp dạy học: Sử dụng các phương pháp dạy học tích cực hoá hoạt động của học sinh như :
Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy.
IV/. Tiến trình bài học và các hoạt động:
A/. Các tình huống học tập:
Tình huống 1: Luyện tập về giải và BL bất PT bậc nhất một ẩn thông qua các hoạt động:
 * Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ.
 *Hoạt động 2 Học sinh tiến hành nhiệm vụ có sự hướng dẫn , điều khiển của giáo viên.
 Tình huống 2: Luyện tập về giải hệ bất PT bậc nhất một ẩn và các bài toán liên quan thông qua các họat động:
 *Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệm vụ.
 *Hoạt động 4: Học sinh tiến hành nhiệm vụ có sự hướng dẫn, điều khiển của giáo viên.
B/. Tiến trình bài học:
1/. Kiểm tra kiến thức: lồng vào các hoạt động của giờ học.
2/. Bài mới:
 *Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ.
Đề bài tập:
Bài 1: Bài tập 28: Giải và BL các bất PT:
 a)m( x – m) > 2(4 – x). d)b(x – 1) 2 – x.
Bài 2: Giải bất PT:
a) (x + 2). b) (x + 2). c). 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
-Nhận nhiệm vụ.
-Đọc và nêu thắc mắc về đầu bài( nếu có).
-Định hướng cách giải bài toán.
-Chép đề bài lên bảng.
-Giao nhiệm vụ cho học sinh.
-Yêu cầu 3 học sinh lên bảng thực hiện lời giải, các HS khác thực hiện lời giải ở dưới lớp. Theo dõi và nhận xét khi có yêu cầu của giáo viên.
*Hoạt động 2: Học sinh tiến hành thực hiện nhiệm vụ có sự hướng dẫn, điều khiển của giáo viên.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
-Thực hiện nhiệm vụ.
-Nhận xét lời giải khi có yêu cầu.
-Chính xác hoá kết quả( ghi lời giải chính xác của bài toán).
-Giao nhiệm vụ cho HS và theo dõi các hoạt động của HS, hướng dẫn khi cần thiết.
-Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của HS. Chú ý các sai lầm thường gặp.
-Đưa ra lời giải ngắn gọn nhất( nếu cần).
*Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệm vụ.
Đề bài tập:
Bài 3: Bài tập 29: Giải các hệ bất PT:
 a) d)
Bài 4:
Bài 30a) Tìm m để hệ bất PT sau có No: 
Bài 31b) Tìm m để hệ bất PT sau vô No: 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
-Thực hiện nhiệm vụ.
-Nhận xét lời giải khi có yêu cầu.
-Chính xác hoá kết quả( ghi lời giải chính xác của bài toán).
-Giao nhiệm vụ cho HS và theo dõi các hoạt động của HS, hướng dẫn khi cần thiết.
-Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của HS. Chú ý các sai lầm thường gặp.
-Đưa ra lời giải ngắn gọn nhất( nếu cần).
*Hoạt động 4: Học sinh tiến hành thực hiện nhiệm vụ có sự hướng dẫn, điều khiển của giáo viên.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
-Thực hiện nhiệm vụ.
-Nhận xét lời giải khi có yêu cầu.
-Chính xác hoá kết quả( ghi lời giải chính xác của bài toán).
-Giao nhiệm vụ cho HS và theo dõi các hoạt động của HS, hướng dẫn khi cần thiết.
-Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của HS. Chú ý các sai lầm thường gặp.
-Đưa ra lời giải ngắn gọn nhất( nếu cần).
Củng cố: Qua bài học các em cần:
Nắm vững cách giải và BL bất PT bậc nhất một ẩn, cách giải hệ bất PT bậc nhất một ẩn.
Biết vận dụng và vận dụng thành thạo trong giải các bài tập liên quan.
Bài tập về nhà: Các bài tập còn lại trong SGK.
Bài 4 : Dấu của nhị thức bậc nhất.
 Tiết 52,53
Mục tiêu:
Về kiến thức:
Nắm vững định lý về dấu của nhị thức bậc nhất và ý nghĩa hình học của nó.
Về kĩ năng:
Biết cách lập bảng xết dấu để giảI bất phương trình tích và bất phương trình chưá ẩn ở mẫu thức.
Biết cách lập bảng xét dấu để giải các phương trình, bất phương trình một ẩn chứa dấu giá trị tuyệt đối.
Về tư duy, thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
Biết quy lạ về quen.
Phương tiện:
Giáo án, SGK, thước... 
Chuẩn bị kết quả cho mỗi hoạt động.
Phương pháp:
Cơ bản dùng phương pháp gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy.
Tiến trình bài dạy:
- HĐ1: Nhị thức bậc nhất và dấu của nó.
+. HĐTP1: Định nghĩa nhị thức bậc nhất.
Hoạt động của trò
Hoạt động của giáo viên 
-Ghi nhận tri thức.
-Dựa vào định nghĩa lấy được VD và tìm được nghiệm.
-Thông báo định nghĩa nhị thức bậc nhất (gọi học sinh đứng tại chỗ đọc định nghĩa trong SGK).
-Thông báo khái niệm nghiệm của nhị thức bậc nhất.
-CH: Lấy VD về nhị thức bậc nhất, tìm nghiệm của các nhị thức đó.
+. HĐTP2: Dấu của nhị thức bậc nhất.
Nhị thức bậc nhất f(x) = ax + b có ngiệm x0 = . f(x) = a(x – x0).
Hoạt động của trò 
Hoạt động của giáo viên 
-Nhận biết được khi x > x0 thì a và f(x) cùng dấu với nhau, khi x < x0 thì a và f(x) trái dấu với nhau.
-Trò phát biểu theo ý hiểu.
-Trò dựa vào đồ thị giải thích.
-Trò tri giác vấn đề, phát biểu, vận dụng.
-CH: Khi x > x0, NX gì về dấu của f(x) và dấu của a?
-CH: tương tự cho trường hợp x < x0.
-CH: phát biểu kết quả trêndưới dạng một định lý.
-GV chính xác hoá câu trả lời và thông báo định lý.
-GV viết dưới dạng bảng, dạy học sinh cách ghi nhớ nội dung định lý: “ phải cùng, trái khác”.
-CH: Hãy giải thích bằng đồ thị ( hình 4.4) các kết quả của định lý trên.
-CH: Quy trình xét dấu nhị thức bậc nhất?
VD1: Xét dấu f(x) = 2x – 1, g(x) = 2 – 3x.
- HĐ2: Một số ứng dụng.
+. HĐTP1: Giải bất phương trình tích.
 Xét các bất phương trình P(x) > 0, P(x) < 0, P(x) 0, P(x) 0, trong đó P(x) là tích của những nhị thức bậc nhất.
Hoạt động của trò
Hoạt động của giáo viên 
- Tri giác vấn đề.
- Phát hiện được từ dấu của các nhị thức bậc nhất thành phần sẽ tìm được dấu của vế trái của bất phương trình.
x
- 2 +
 x - 2
 - - - 0 +
2x - 3
 - - 0 + +
1 – 4x
 + 0 - - - 
VT
 + 0 - 0 + 0 -
Từ bảng xét dấu ta có tập nghiệm của bất phương trình trên là S = .
-VD2: Giải bất phương trình 
 (x – 2)(2x – 3)(1- 4x) > 0.
- CH: Đề xuất hướng giải quyết.
- Hướng dẫn học sinh lập bảng xét dấu.
B1: Tìm các nghiệm của nhị thức ở VT.
B2: Sắp xếp các giá trị vừa tìm được theo thứ tự tăng dần.
B3: Xét dấu của từng nhị thức bậc nhất ở VT.
B4: Nhân dấu được dấu của VT.
B5: Tìm tập nghiệm của bất phương trình.
+. HĐTP2: Giải bất phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Xét các bất phương trình > 0, < 0, 0, 0, trong đó , P(x), 
Q(x) là tích của những nhị thức bậc nhất.
Hoạt động của trò
Hoạt động của giáo viên 
-Tri giác vấn đề.
-Phát hiện được từ dấu của các nhị thức bậc nhất thành phần sẽ tìm được dấu của vế trái của bất phương trình.
x
- 4 +
4 - x
 + + + 0 -
2x - 1
 - - 0 + +
3x + 2
 - 0 + + +
VT
 + - 0 + 0 -
Từ bảng xét dấu, ta có tập nghiệm của bất phương trình trên là S = .
-VD3: Giải bất phương trình 
-CH: Đề xuất hướng giải quyết.
- Hướng dẫn học sinh lập bảng xét dấu.
B1: Tìm các nghiệm của nhị thức ở VT.
B2: Sắp xếp các giá trị vừa tìm được theo thứ tự tăng dần.
B3: Xét dấu của từng nhị thức bậc nhất ở VT, chú ý tại những điểm mà Q(x) = 0 ta dùng kí hiệu để chỉ tại đó bất phương trình đã cho không xác định.
B4: Nhân, chia dấu được dấu của VT.
B5: Tìm tập nghiệm của bất phương trình.
+. HĐTP3: Giải phương trình, bất phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối.
-CH: Định nghĩa giá trị tuyệt đối của số thực x và bất đẳng thức về giá trị tuyệt đối?
-Trò nhớ lại kiến thức.
-GV hướng dẫn học sinh giải bất phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối bằng phương pháp sử dụng định nghĩa để khử dấu giá trị tuyệt đối.
Hoạt động của trò
Hoạt động của giáo viên 
- Tri giác vấn đề.
- Nhận biết được 
+ Khi x , (1) 3x – 2 > 1 – 4x.
 + Khi x 1 - 4x.
-VD4: Giải bât phương trình 
 > 1 – 4x . (1)
-HD: Giải BPT trong hai trường hợp x , x < , chú ý kết hợp nghiệm trong từng trường hợp.
- Củng cố toàn bài.
- BTVN: BT SGK Tr126- 127.
Tiết 53: Luyện tập.
 Mục tiêu của bài: Giúp học sinh vận dụng đực định lý về dấu của nhị thức bậc nhất để giải và biện luận các bất phương trình quy về bậc nhất.
- HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
CH: Định lý về dấu của nhị thức bậc nhất?
Trò nhớ lại kiến thức, phát biểu.
- HĐ2: Đề bài tập:
Bài 1: Bài tập 1: Giải các BPT.
(3x + 2)(x + 1)(4x – 5) > 0. b)
Bài 2: Giải và biện luận.
(2x - )(x – m) > 0. b) 	
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
-Nhận nhiệm vụ.
-Đọc và nêu thắc mắc về đầu bài( nếu có).
-Định hướng cách giải bài toán.
-Chép đề bài lên bảng.
-Giao nhiệm vụ cho học sinh.
-Yêu cầu 3 học sinh lên bảng thực hiện lời giải, các HS khác thực hiện lời giải ở dưới lớp. Theo dõi và nhận xét khi có yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh tiến hành thực hiện nhiệm vụ có sự hướng dẫn, điều khiển của giáo viên.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
-Thực hiện nhiệm vụ.
-Nhận xét lời giải khi có yêu cầu.
-Chính xác hoá kết quả( ghi lời giải chính xác của bài toán).
-Giao nhiệm vụ cho HS và theo dõi các hoạt động của HS, hướng dẫn khi cần thiết.
-Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của HS. Chú ý các sai lầm thường gặp.
-Đưa ra lời giải ngắn gọn nhất( nếu cần).
Bài 3: Tìm nghiệm nguyên của hệ bất PT: 
Bài 4: Giải và biện luận hệ BPT. 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
-Thực hiện nhiệm vụ.
-Nhận xét lời giải khi có yêu cầu.
-Chính xác hoá kết quả( ghi lời giải chính xác của bài toán).
-Giao nhiệm vụ cho HS và theo dõi các hoạt động của HS, hướng dẫn khi cần thiết.
-Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của HS. Chú ý các sai lầm thường gặp.
-Đưa ra lời giải ngắn gọn nhất( nếu cần).
- Học sinh tiến hành thực hiện nhiệm vụ có sự hướng dẫn, điều khiển của giáo viên.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
-Thực hiện nhiệm vụ.
-Nhận xét lời giải khi có yêu cầu.
-Chính xác hoá kết quả( ghi lời giải chính xác của bài toán).
-Giao nhiệm vụ cho HS và theo dõi các hoạt động của HS, hướng dẫn khi cần thiết.
-Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của HS. Chú ý các sai lầm thường gặp.
-Đưa ra lời giải ngắn gọn nhất( nếu cần).
VD1.
1) Cho phương trỡnh ẩn x tham số m : 
Giải và biện luận phương trỡnh theo tham số m.
Tỡm m để phương trỡnh cú nghiệm duy nhất .
2) Giải và biện luận cỏc phương trỡnh sau . 
a) b) c) d)
VD2. Tỡm m để phương trỡnh ẩn x sau cú nghiệm .
1) 2) 3)
VD3. Tỡm m để phương trỡnh ẩn x sau VN.
1) 2) 3) 4) 
VD4. Tỡm m để phương trỡnh ẩn x sau cú vụ số nghiệm : 
VD5*. Giải và biện luận phương trỡnh .
1) 2)* 3) 4)* 
5) . 
Xột 2TH chuyển m sang VP đỏnh giỏ VT của PT hoặc vẽ đồ thị VT.
6) . Xột 2TH : và . Tiếp tục BL bỡnh thường.
7) . Xột 2TH: và 
8) . Xột 3TH : 
VD5. Tỡm m để phương trỡnh sau cú nghiệm duy nhất : . HD chỳ ý bậc chẵn  
VD6. Tỡm m để phương trỡnh: cú ba nghiệm phõn biệt sao cho.
HD. PP đồ thị cho ta 
Bài tập về nhà: Các bài tập còn lại trong SGK.
Bài 5
Bất phương trình và hệ bất phương trình 
bậc nhất hai ẩn.
 Tiết 54,55,56
I>Mục tiêu: Giúp học sinh:
1.Kiến thức:
- Hiểu khái niệm bất phương trình, hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và miền nghiệm của nó.
 2.Kỹ năng: 
-Biết cách xác định miền nghiệm của bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
-Biết cách giải bài toán quy hoạch tuyến tính đơn giản.
3.Tư duy: 
-Rèn luyện cho học sinh tư duy logic khi giải bài toán về bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
4.Thái độ: 
-Rèn luyện cho học sinh thái độ làm việc nghiêm túc, khoa học, cẩn then, chính xác.
II> Chuẩn bị phương tiện 
1.Thực tiễn: 
-Học sinh đã được học về bất phương trình, đồ thị của hàm số bậc nhất.
2. Phương tiện: 
III> Phương pháp dạy học 
 - Phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy.
IV> Tiến trình bài học và các hoạt động
1/.Các tình huống
 * Tình huống 1: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
 HĐ1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn và miền nghiệm của nó.
	HĐ2: Cách xác định miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn. 
	HĐ3: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
 *Tình huống 2:	 
 HĐ1: Một ví dụ áp dụng vào bài toán kinh tế .
 HĐ2: Củng cố.
2/.Tiến trình bài học:
Tiết 1
HĐ1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn và miền nghiệm của nó. 
HĐ của học sinh
HĐ của GV
- Ghi nhận kiến thức.
- Nghe, hiểu nhiệm vụ, tìm câu trả lời và trả lời nếu được hỏi.
-Ghi nhận kiến thức.
GV: Nêu định nghĩa bất phương trình bậc nhất hai ẩn
( SGK trang 128): 
ĐN: Bất PT bậc nhất hai ẩn là bất PT có một trong các dạng sau: ax +by+c > 0, ax+by+c < 0, ax+by+c 0, ax+by+c0 (a2+b2 0).
Nghiệm: (x0,y0): ax0+by0+c > 0 – Nghiệm của bất PT ax +by+c > 0.
*GV yêu cầu HS ĐN tương tự cho nghiệm của các bất PT còn lại.
*GV nêu ra ĐN miền nghiệm của bất PT bậc nhất
 ax +by+c > 0.
HĐ2: Cách xác định miền nghiệm của bất PT bậc nhất hai ẩn:
HĐ của học sinh
HĐ của GV
-Trả lời CH1: Chúng nằm trên đường thẳng: ax+by+c=0.
-Trả lời CH2: Miền nghiệm của bất PT ax +by+c > 0 là nửa mặt phẳng( không kể bờ (d) chứa điểm M(x0,y0).
-Trả lời CH3:
 + Vẽ đường thẳng(d): ax+by+c = 0.
 + Xét một điểm M(x0,y0) (d).
 Nếu ax0+by0+c > 0 thì nửa mặt phẳng( không kể bờ (d) ) chứa M là miền No của bất PT(1).
 Nếu ax0+by0+c < 0 thì nửa mặt phẳng( không kể bờ (d) ) không chứa M là miền No của bất PT(1).
- Nghe hiểu nhiệm vụ, ghi nhận kiến thức.
- Trình bầy kết quả
- Chỉnh sửa kết quả
- Ghi nhận kiến thức.
CH1: Các điểm có toạ độ (x0,y0) : ax0+by0+c = 0 được biểu diễn như thế nào trên mặt phẳng toạ độ ?.
Vậy miền nghiệm của bất PT bậc nhất hai ẩn được biểu diễn như thế nào? Chúng được thể hiện qua định lý được thừa nhận sau đây:
GV nêu định lý (SGK).
CH2:Nếu (x0,y0) là một No của bất PT ax +by+c > 0 
thì miền nghiệm của bất PT đó được xác định như thế nào?
CH3: Nêu cách xác định miền nghiệm của bất PT 
 ax +by+c > 0 (1)?
GV chính xác hoá và hình thành phương pháp xác định miền nghiệm của bất PT (1), đồng thời chú ý miền nghiệm của các bất PT
 ax+by+c 0, ax+by+c0 thì kể cả bờ.
Củng cố: GV củng cố kiến thức cho HS thông qua các VD: Xác định miền nghiệm của các bất PT sau:
x-2y 0
x+y 0.
BT42a) x-2+2(y-1)>2x+4.
GV hướng dẫn HS thực hiện VD a), gọi 2 HS thực hiện VD b),c).
GV chỉnh sửa và chính xác hoá kết quả.
HĐ3: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
HĐ của học sinh
HĐ của GV
- Nghe hiểu nhiệm vụ,tìm câu trả lời và trả lời nếu được hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.
- Nghe hiểu nhiệm vụ, tìm câu trả lời.
-Ghi nhận kiến thức.
*GV nêu VD về hệ bất PT bậc nhất hai ẩn:
 (I).
CH: Nêu cách XĐ miền nghiệm của hệ ?
=>GV chính xác hoá, thể hiện thành phương pháp (SGK).
*Củng cố: 
VD: a)Xác định miền nghiệm của hệ bất PT (I).
 b) Xác định miền nghiệm của hệ bất PT 
 (II).
GV hướng dẫn HS thực hiện câu a), sau đó gọi 1 HS lên bảng thực hiện câu b).
GV chính xác hoá và nhận xét, đánh giá.
Củng cố:
 -Yêu cầu HS nhắc lại PP xác định miền nghiệm của bất PT và hệ bất PT bậc nhất hai ẩn . 
 - BTVN : 42,43(SGK).
Tiết 2:
Kiểm tra bài cũ: Giải hệ bất phương trình ( Bài 43)
 a) b)
HĐ1: Một ví dụ áp dụng vào bài toán kinh tế.
 HĐ của HS
-----------------------------------------------
- Nghe hiểu nhiệm vụ, tìm câu trả lời.
-Trả lời CH1 : (20x+10y) kg chất A và (0,6x+1,5y) kg chất B.
- Trả lời CH2: x và y phải thoả mãn các ĐK: 
 + 0x10, 0y9.
 + (20x+10y)1402x+y14.
 + (0,6x+1,5y) 9 2x+5y30.
- Phát biểu bài toán: Tìm các số x và y thoả mãn:
 (II)
Sao cho T(x;y)=4x+3y có GTNN.
-Thực hiện nhiệm vụ và chỉ ra miền nghiệm của hệ (II) là miền tứ giác ABCD( Hình 4.7-SGK) kể cả biên.
- Thực hiện tìm toạ độ giao điểm của các cặp đường thẳng tương ứng suy ra các toạ độ : A(5;4), B(10;2), C(10;9), D(5/2;9).
- Suy ra T(5;4)=32 là GTNN.
- Ghi nhận kiến thức.
 HĐ của GV
--------------------------------------------------------------------------
-Nêu VD về bài toán Quy hoạch tuyến tính. (SGK)
-Hướng dẫn HS phân tích và tìm lời giải bài toán:
CH1: Nếu gọi số nguyên liệu loại I và loại II tương ứng 
 là x và y thì theo giả thiết có thể chiết xuất được bao nhiêu kg chất A và bao nhiêu kg chất B ? 
CH2: Khi đó các số x và y phải thoả mãn các ĐK gì ?
-Nếu kí hiệu số tiền mua nguyên liệu là T(x;y)=4x+3y, Hãy phát biểu bài toán đã cho dưới dạng khác?.
=> GV chính xác hoá và phát biểu bài toán.
CH3 Để giải bài toán cần thực hiện những yêu cầu gì?
HD: -Bước 1: Xác định tập hợp (S) các điểm có toạ độ (x;y) thoả mãn hệ (II).
 - Bước 2: Tìm các điểm (x;y) thuộc (S) sao cho T(x;y) có GTNN.
=> Giao nhiệm vụ cho HS thực hiện XĐ miền nghiệm của hệ (II).
-Cho biết biểu thức T(x;y) có GTNN và GTNN đó đạt được tại một trong các đỉnh của tứ giác ABCD(thừa nhận).
CH4: a) Xác định toạ độ của các đỉnh A,B,C,D?
Tính các giá trị tương ứng của T(x;y), suy ra GTNN của T(x;y).
=> GV chính xác hoá và đưa ra kết quả đúng, kết luận bài toán.
=> Nhấn mạnh đây là bài toán có ứng dụng rất nhiều trong thực tế, có liên quan đến môn Quy hoạch tuyến tính.
HĐ2: Củng cố: GV hướng dẫn HS làm bài tập 44( SGK Tr 133) tương tự bài toán trong VD, yêu cầu HS về nhà thực hiện.
Củng cố toàn bài:
 - Nhấn mạnh cho học sinh yêu cầu chủ yếu của bài học là giải bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn. - 
 - Chú ý một ứng dụng vào bài toán kinh tế.
 BTVN: Bài 44(SGK).
 Tiết 3 : Luyện Tập
I/. Mục tiêu: Giúp học sinh:
Củng cố kiến thức về bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn, cách xác định miền nghiệm của bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
Giải được bài toán quy hoạch tuyến tính đơn giản.
II/. Tiến trình bài học:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 
 Nêu cách xác định miền nghiệm của bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
HĐ2: Tìm hiểu nhiệm vụ:
 Đề bài tập:
Bài 45 a) Xác định miền nghiệm của bất phương trình: x + 3 + 2(2y+5) < 2(1-x).
Bài 46b) Xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình:.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
-Nhận nhiệm vụ.
-Đọc và nêu thắc mắc về đầu bài( nếu có).
-Định hướng cách giải bài toán.
-Chép đề bài lên bảng.
-Giao nhiệm vụ cho học sinh.
-Yêu cầu 2 học sinh lên bảng thực hiện lời giải, các HS khác thực hiện lời giải ở dưới lớp. Theo dõi và nhận xét khi có yêu cầu của giáo viên.
Học sinh tiến hành thực hiện nhiệm vụ có sự hướng dẫn, điều khiển của giáo viên.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
-Thực hiện nhiệm vụ.
-Nhận xét lời giải khi có yêu cầu.
-Chính xác hoá kết quả( ghi lời giải chính xác của bài toán).
-Giao nhiệm vụ cho HS và theo dõi các hoạt động của HS, hướng dẫn khi cần thiết.
-Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của HS. Chú ý các sai lầm thường gặp.
-Đưa ra lời giải ngắn gọn nhất( nếu cần).
Bài 47) Gọi (S) là những điểm trong mặt phẳng toạ độ thoả mãn hệ:
Hãy xác định (S) để thấy đó là một miền tam giác.
Trong (S), hãy tìm toạ độ (x;y) làm cho f(x;y)=y-x có GTNN, biết rằng f(x;y) có GTNN tại một trong các đỉnh của (S).
Bài 48) Bài toán Vitamin(SGK).
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
-Thực hiện nhiệm vụ.
-Nhận xét lời giải khi có yêu cầu.
-Chính xác hoá kết quả( ghi lời giải chính xác của bài toán).
-Giao nhiệm vụ cho HS và theo dõi các hoạt động của HS, hướng dẫn khi cần thiết.
-Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của HS. Chú ý các sai lầm thường gặp.
-Đưa ra lời giải ngắn gọn nhất( nếu cần).
- Học sinh tiến hành thực hiện nhiệm vụ có sự hướng dẫn, điều khiển của giáo viên.
Hoạt 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA DAI SO 10 - HKII.doc