Đề thi tin học trẻ - Năm 2011 thời gian 120 phút (không kể thời gian giao đề)

doc 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 778Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tin học trẻ - Năm 2011 thời gian 120 phút (không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi tin học trẻ - Năm 2011 thời gian 120 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ THI TIN HỌC TRẺ - THÀNH PHỐ HÀ TĨNH
LẦN THỨ III - NĂM 2011
BẢNG B - KHỐI THCS
Thời gian 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
TỔNG QUAN BÀI THI
Tên bài
Tệp bài làm
Tệp dữ liệu vào
Tệp dữ liệu ra
Bài 1
Kết quả xổ số
XOSO.PAS
XOSO.INP
XOSO.OUT
Bài 2
Thành tích thi đấu điền kinh
DKINH.PAS
DKINH.INP
DKINH.OUT
Bài 3
Cặp từ hoán vị
CAPTU.PAS
CAPTU.INP
CAPTU.OUT
Sử dụng ngôn ngữ lập trình PASCAL lập chương trình giải các bài toán sau đây:
Bài 1: Kết quả xổ số
 Cho dãy số A là các số trúng giải, dãy số B là số tiền thưởng cho các số trúng giải tương ứng trong dãy A (dãy số A và dãy số B có N số). Hãy tính tổng số tiền thưởng cho các vé mang các số nằm trong dãy số C (dãy số C có M số, các số trong dãy số C đều có trong dãy số A). 
 Dữ liệu vào: Tệp văn bản XOSO.INP có cấu trúc:
	- Dòng thứ nhất ghi số N (N≤100).
- Dòng thứ hai ghi N số của dãy số A.
- Dòng thứ ba ghi N số của dãy số B.
- Dòng thứ tư ghi số M (M≤N) .
- Dòng thứ năm ghi M số của dãy số C.
- Các số trên mỗi dòng ghi cách nhau ít nhất là một ký tự trống.
 Dữ liệu ra: Tệp văn bản XOSO.OUT có cấu trúc:
- M dòng đầu, mỗi dòng ghi hai số x và y cách nhau ít nhất là một ký tự trống, trong đó x là một số của dãy số C, y là số tiền thưởng của số x.
- Dòng cuối cùng ghi tổng số tiền thưởng tìm được.
 Ví dụ:
Tệp XOSO.INP 
Tệp XOSO.OUT 
6
1 4
1 3 2 4 6 5 
2 1
4 2 1 3 5 6
4
5 6
6 5
1 2 5 6
16
Bài 2: Thành tích thi đấu điền kinh
 Trong một cuộc thi điền kinh có M (M≤100) đoàn vận động viên (số hiệu là 1,2,...,M), mỗi đoàn có N (N≤100) vận động viên (số hiệu là 1,2,...,N). Thành tích thi đấu của các vận động viên (tính bằng giây) của các đoàn được cho bởi một bảng A các số nguyên có kích thước M x N (vận động viên thứ j của đoàn i có thành tích là A[i,j]). Hãy tìm vận động viên có thành tích cao nhất trong số các vận động viên có thành tích thấp nhất của mỗi đoàn. 
 Dữ liệu vào: Tệp văn bản DKINH.INP có cấu trúc:
	- Dòng đầu tiên ghi hai số M,N.
- M dòng tiếp theo, dòng thứ i ghi N số là thành tích thi đấu của đoàn thứ i (1≤i≤M).
- Các số trên mỗi dòng ghi cách nhau ít nhất là một ký tự trống.
 Dữ liệu ra: Tệp văn bản DKINH.OUT có cấu trúc:
- Dòng đầu tiên ghi một số là thành tích của vận động viên tìm được.
- Dòng tiếp theo ghi 2 số là số hiệu của đoàn và của vận động viên có thành tích tìm được. Các số ghi cách nhau ít nhất một ký tự trống.
 Ví dụ:
Tệp DKINH.INP
Tệp DKINH.OUT
3 4
3
5 6 3 4
1 3
3 5 2 1
6 3 2 3
Bài 3: Cặp từ hoán vị
 Hai từ Tiếng anh được gọi là hoán vị của nhau nếu một hoán vị nào đó các chữ cái của từ này thì được từ kia (không phân biệt chữ in thường, in hoa).
 Cho trước N từ Tiếng anh (N≤50) có số hiệu là 1,2,..N, hãy chỉ ra các cặp từ hoán vị của nhau.
 Dữ liệu vào: Tệp văn bản CAPTU.INP có cấu trúc:
	- Dòng đầu tiên ghi N.
- N dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi một từ Tiếng anh, mỗi từ không quá 10 chữ cái.
 Dữ liệu ra: Tệp văn bản CAPTU.OUT có cấu trúc:
- Các dòng đầu, mỗi dòng ghi hai số cách nhau ít nhất là một ký tự trống là số hiệu của mỗi cặp từ hoán vị tìm được.
- Dòng cuối cùng ghi số lượng các cặp từ hoán vị tìm được.
 Ví dụ:
Tệp CAPTU.INP
Tệp CAPTU.OUT
4
1 2
auebc
1 4
ubcae
2 4
adcue
ueacb
3

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_Tin_hoc_tre_Thanh_pho_Ha_Tinh_2011.doc