Đề thi Tiết 29: Kiểm tra văn (bài số 1) lớp 6 - Năm học: 2015 – 2016 môn: Ngữ văn thời gian làm bài: 45 phút

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 628Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Tiết 29: Kiểm tra văn (bài số 1) lớp 6 - Năm học: 2015 – 2016 môn: Ngữ văn thời gian làm bài: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi Tiết 29: Kiểm tra văn (bài số 1) lớp 6 - Năm học: 2015 – 2016 môn: Ngữ văn thời gian làm bài: 45 phút
PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN 
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN 
Tiết 29: KIỂM TRA VĂN (BÀI SỐ 1) 
LỚP 6 - NĂM HỌC: 2015 – 2016
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài: 45 phút
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1:
TRUYỆN TRUYỀN THUYẾT
- “Thánh Gióng” 
- “Sơn Tinh, Thủy Tinh”	
 Nhận ra nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản.
Liệt kê các chi tiết mang yếu tố kì ảo của truyện.
Tạo lập đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về hình tượng nhân vật chính.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3 (C1-3)
1,5
15 %
1 (C7)
1
10 %
1(C11)
3
30 %
5
5,5
55 %
Chủ đề 2:
TRUYỆN CỔ TÍCH
- Thạch Sanh
- Em bé thông minh
- Biết khái niệm truyện cổ tích.
 - Nhận ra nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản.
Nhận ra thể loại của truyện dân gian ở văn bản cụ thể.
Hiểu ý nghĩa của một số yếu tố hoang đường 
Lí giải kết thúc truyện.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3 (C4-6)
1,5
15 %
1 (C8)
0,5
5 %
1 (C9)
1
10 %
1 (C10)
1,5
15 %
6
4,5
45 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
6
3
30 %
2 
1,5
 15 %
1
1
 10 %
 1
1,5
 15 %
1
3
 30 %
11
10
100 %
 Nhơn Sơn, 29/9/2015 
 GVBM
 Dương Thị Thu Sen
PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN 
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN 
Tiết 29: KIỂM TRA VĂN (BÀI SỐ 1) 
LỚP 6 - NĂM HỌC: 2015 – 2016
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài: 45 phút
Họ và tên HS: 
Lớp: ..
Điểm:
Lời phê:
Đề chính thức: (Đề có 2 trang)
I. Trắc nghiệm : (3 điểm)
* Hãy khoanh tròn 1 đáp án đúng cho mỗi câu (câu 1-3) sau đây: 
1/ Hình tượng người anh hùng trong công cuộc giữ nước (thời đại Hùng Vương) là ai ? (0,5 điểm )
Sơn Tinh	b. Thủy Tinh
Thánh Gióng	d. Sứ giả
2/ “Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh với nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo; tạo sự việc hấp dẫn; kể chuyện lôi cuốn , sinh động.” là những nét chính về nghệ thuật của văn bản nào? (0,5 điểm )
“Thánh Gióng”	b. “Sơn Tinh, Thủy Tinh”
c. “Thạch Sanh”	d. “Em bé thông minh”
 3/ Truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” đã lí giải điều gì ? (0,5 điểm )
Hiện tượng mưa bão,lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nước.
Ao hồ, núi Sóc, tre đằng ngà.
Về một phong tục.
Về nguồn gốc dân tộc.
* Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) cho mỗi câu (câu 4-6) dưới đây:
4/ Truyện cổ tích là loại truyện dân gian thường như thế nào? (0,5 điểm )
Nhận định
Đúng
Sai
a) Kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật quen thuộc.
b) Kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
c) Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân.
d) Có yếu tố hoang đường.
5/ Trong truyện “Em bé thông minh”, những cách trả lời của em bé làm cho câu chuyện trở nên như thế nào?(0,5 điểm )
Tác dụng
Đúng
Sai
a) Làm cho câu chuyện trở nên sống động, hấp dẫn.
b) Làm cho câu chuyện có màu sắc hoang đường, kì bí.
c) Làm cho câu chuyện có màu sắc hài hước, tạo tiếng cười vui vẻ,hồn nhiên trong đời sống.
d) Làm cho các tình tiết trong truyện không bị lặp lại, tránh nhàm chán.
6/ Trong truyện “Thạch Sanh”, bản chất của Lí Thông bộc lộ qua những phương diện nào? (0,5 điểm )
Phương diện
Đúng
Sai
a) Hành động. 
b) Lời nói.
c) Tên gọi.
d) Sự mưu tính.
II. Tự luận : (7 điểm)
7/ Hãy liệt kê các chi tiết mang yếu tố kì ảo của truyện “Thánh Gióng” ? (1điểm)
8/ Văn bản “Thạch Sanh” và “Em bé thông minh” thuộc thể loại nào của truyện dân gian? (0,5điểm)
9/ Tiếng đàn của Thạch Sanh có ý nghĩa gì? (1điểm)
10/ Em có nhận xét gì về cách kết thúc truyện “Thạch Sanh” ? Kết thúc đó đã làm cho em có sự thay đổi như thế nào trong cách sống và cách ứng xử ? (1,5điểm)
11/ Viết đoạn văn (4 – 6 câu) thể hiện cảm nghĩ của em về hình ảnh Thánh Gióng.(3điểm)
Bài làm:
PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN 
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN 
Tiết 29: KIỂM TRA VĂN (BÀI SỐ 1) 
LỚP 6 - NĂM HỌC: 2015 – 2016
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài: 45 phút
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm : 3 điểm 
Câu 1.(0,5 điểm)
Mức đầy đủ : Đáp án c.
Mức không tính điểm : Có câu trả lời khác hoặc không trả lời.
Câu 2.(0,5 điểm)
Mức đầy đủ : Đáp án b.
Mức không tính điểm : Có câu trả lời khác hoặc không trả lời.
Câu 3.(0,5 điểm)
Mức đầy đủ : Đáp án a.
Mức không tính điểm : Có câu trả lời khác hoặc không trả lời.
Câu 4.(0,5 điểm) Các phương án đúng:
Nhận định
Đúng
Sai
a)
Đ
b)
S
c)
Đ
d)
Đ
 - Mức đầy đủ : Điền đúng 4 đáp án. 	0,5đ
Mức chưa đầy đủ : Điền đúng 2 đến 3 đáp án.	0,25đ
Mức không tính điểm : Có câu trả lời khác hoặc không trả lời.
Câu 5.(0,5 điểm)Các phương án đúng:
Nhận định
Đúng
Sai
a)
Đ
b)
S
c)
Đ
d)
Đ
 - Mức đầy đủ : Điền đúng 4 đáp án.	0,5đ
Mức chưa đầy đủ : Điền đúng 2 đến 3 đáp án.	0,25đ
Mức không tính điểm : Có câu trả lời khác hoặc không trả lời.
Câu 6.(0,5 điểm) Các phương án đúng:
Nhận định
Đúng
Sai
a)
Đ
b)
Đ
c)
S
d)
Đ
 - Mức đầy đủ : Điền đúng 4 đáp án.	0,5đ
Mức chưa đầy đủ : Điền đúng 2 đến 3 đáp án.	0,25đ
Mức không tính điểm : Có câu trả lời khác hoặc không trả lời.
II. Tự luận : 7 điểm
Câu 7.(1 điểm)
Mức đầy đủ : Liệt kê được các chi tiết mang yếu tố kì ảo của truyện “Thánh Gióng”:	1,0đ
 + Người mẹ giẫm vào vết chân rất to à mang thai à 12 tháng mới sinh.
 + Gióng lên ba vẫn chưa biết nói cười, đi đứng.
 + Khi có giặc xâm phạm bờ cõi nước ta à Gióng cất tiếng nói đòi đi đánh giặc.
 + Gióng lớn nhanh như thổi à vươn vai thành tráng sĩ à Gióng cùng ngựa sắt bay về trời.
 + Ngựa sắt phun lửa.
Mức chưa đầy đủ : Liệt kê được 2 đến 3 ý trên.	0,5đ
Mức không tính điểm : Có câu trả lời khác hoặc không trả lời.
Câu 8.(0,5 điểm)
Mức đầy đủ : Truyện cổ tích.	0,5đ
Mức không tính điểm : Có câu trả lời khác hoặc không trả lời.
Câu 9.(1 điểm)
Mức đầy đủ : Tiếng đàn có ý nghĩa:	1,0đ
 + Tượng trưng cho tình yêu, công lí, nhân đạo, hòa bình.
 + Khẳng định tài năng, tâm hồn, tình cảm của chàng dũng sĩ có tâm hồn nghệ sĩ.
Mức chưa đầy đủ : Nêu được 1 ý trên.	0,5đ
Mức không tính điểm : Có câu trả lời khác hoặc không trả lời.
Câu 10.(1,5 điểm)
Mức đầy đủ : 	1,5đ 
 + Nhận xét về kết thúc truyện: Kết thúc có hậu ( thể hiện ước mơ, niềm tin vào đạo đức, công lí xã hội và lí tưởng nhân đạo, hòa bình theo quan niệm của nhân dân).
 + Bài học về cách sống, ứng xử : Biết yêu thương, biết vâng lời, biết kính trên nhường dưới; không sống đua đòi;cách đi đứng, ăn mặc, nói năng đúng với thuần phong, mĩ tục của dân tộc Việt Nam 
Mức chưa đầy đủ : Nêu được : Kết thúc có hậu; vài ý thể hiện cách sống, ứng xử tốt.	0,75đ
Mức không tính điểm : Có câu trả lời khác hoặc không trả lời.
Câu 11.(3 điểm)
* Tiêu chí về nội dung.(2 điểm)
Mức đầy đủ : Biết cách dẫn dắt, giới thiệu hay/ tạo ấn tượng/ có sự sáng tạo.Đoạn văn thể hiện được tình cảm và suy nghĩ chân thành, cụ thể về nhân vật Thánh Gióng (hình tượng mang nhiều màu sắc thần kì. Đó cũng chính là hình tượng người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn kết, tinh thần anh dũng, kiên cường của dân tộc ta.)	2,0đ
Mức chưa đầy đủ : Cách dẫn dắt, giới thiệu chưa hay/ còn mắc lỗi về diễn đạt, dùng từ. Đoạn văn thể hiện sơ sài tình cảm và suy nghĩ về nhân vật Thánh Gióng.	1,0đ
Mức không tính điểm: Đoạn văn không đúng yêu cầu về nội dung.
* Tiêu chí về khác.(1 điểm)
 + Hình thức.(0,5 điểm)
Mức đầy đủ : Viết được đoạn văn đúng số câu qui định, các ý được sắp xếp hợp lí, chữ viết đẹp, không mắc lỗi chính tả.	0,5đ
Mức chưa đầy đủ : Viết được đoạn văn dài hoặc ngắn hơn số câu qui định, các ý được sắp xếp chưa hợp lí, chữ viết khá rõ ràng, mắc một ít lỗi chính tả.	0,25đ
 - Mức không tính điểm: Đoạn văn không đúng yêu cầu về hình thức.
+ Sáng tạo.(0,5điểm)
Mức đầy đủ : Sử dụng từ ngữ có chọn lọc; vận dụng thơ ca.	0,5đ
Mức chưa đầy đủ :Có sự cố gắng trong việc diễn đạt, có vận dụng thơ ca nhưng kết quả chưa tốt. 
	0,25đ
Mức không tính điểm: Đoạn văn không có sự sáng tạo.
***********************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docKT VĂN 6 TIẾT 29 -SEN.doc