Đề thi thử - Kì thi THPT quốc gia (lần 2) trường THPT Phù Ninh môn thi: Hóa học

doc 6 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1281Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử - Kì thi THPT quốc gia (lần 2) trường THPT Phù Ninh môn thi: Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử - Kì thi THPT quốc gia (lần 2) trường THPT Phù Ninh môn thi: Hóa học
 SỞ GD – ĐT PHÚ THỌ	 ĐỀ THI THỬ - KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016 (lần 2)
TRƯỜNG THPT PHÙ NINH	MÔN THI: HÓA HỌC
	(Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề)
Họ và tên thí sinh..Số báo danh	Mã đề 628
Cho Li = 7, Na = 23, Al = 27, Mg = 24, K = 39, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Cr = 52, Ag =108, Ba = 137, C = 12, N = 14, O = 16, H = 1, S = 32, Cl = 35,5, Br = 80, Cd = 112
Câu 1: Chia m gam hỗn hợp Fe và Cu làm hai phần bằng nhau
Phần 1. Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, dư ở nhiệt độ thường thu được 6,72 lít khí (đktc)
Phần 2. Cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (đktc).
Giá trị của m là:
A. 30,4 gam	B. 88 gam	C. 49,6 gam	D. 24,8 gam
Câu 2: Cho thí nghiệm được mô tả như hình vẽ
Biết mỗi kí hiệu X, Y tương ứng với một chất. Vậy thí nghiệm trên dùng để điều chế chất nào trong số các chất sau đây trong PTN?
A. CO2	B. NH3	C. CH4	D. O2
Câu 3: Cho các chất Cu, CuO, CaCO3, C6H5ONa, Al(OH)3, C2H5OH, NaCl. Trong điều kiện thích hợp, CH3COOH tác dụng được với
A. 6 chất	B. 5 chất	C. 7 chất	D. 4 chất
Câu 4: Hòa tan một – amino axit X vào nước có pha vài giọt quỳ tím thấy dung dịch từ màu tím chuyển sang màu xanh. X có tên gọi thông thường là
A. Valin	B. Lysin	C. Axit glutamic	D. Glyxin
Câu 5: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol C2H5OH; 0,15 mol C6H5OH tác dụng hoàn toàn với 0,3 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là:
A. 26,2 gam	B. 17,4 gam	C. 23,4 gam	D. 18,3 gam
Câu 6: Cho các dung dịch loãng có cùng nồng độ 1M: (1)- NaOH; (2) - NH3; (3) - CH3NH2; (4)- C6H5NH2. Sắp xếp các dung dịch trên theo chiều pH tăng dần là
A. (1); (3); (2); (4)	B. (3); (2); (4); (1)	C. (2); (4); (1); (3)	D. (4); (2); (3); (1)
Câu 7: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
A. NaHCO3	B. Al2O3	C. Zn(OH)2	D. Al
Câu 8: Cho các dung dịch đều không màu, đựng trong các lọ mất nhãn: NaAlO2, NaHCO3, Na2CO3, Na2SO4 và NaNO3. Nếu chỉ dùng thêm một hóa chất là HCl thì có thể nhận biết được tối đa
A. cả 5 dung dịch	B. 4 dung dịch	C. 3 dung dịch	D. 2 dung dịch
Câu 9: Nhóm nào sau đây gồm các kim loại kiềm thổ
A. Mg, Fe	B. Na, K	C. Li, Be	D. Ca, Ba
Câu 10: Cacbohiđrat X không màu, tan tốt trong nước, không có khả năng tráng gương nhưng khi đun nóng X với dung dịch H2SO4 loãng thì thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương. Cho các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường
B. X được dùng làm thực phẩm và là nguyên liệu ban đầu đem thủy phân để tráng gương, tráng ruột phích.
C. 1 mol X thủy phân cho 2 mol glucozơ
D. X thuộc loại đisaccarit
Câu 11: Cho 14,6 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 21,9 gam muối khan có CTPT dạng RNH3+Cl- (R là gốc hiđrocacbon). Số đồng phân có thể có của X là
A. 2	B. 8	C. 3	D. 4
Câu 12: X và Y là hai nguyên tố đều thuộc cùng chu kì 3; X thuộc nhóm IA, Y thuộc nhóm VIIA. Cho các phát biểu sau, chỉ ra phát biểu sai:
A. Liên kết giữa X với Y trong phân tử XY là liên kết cộng hóa trị
B. Cân bằng Y2 + H2O HY + HYO chuyển dịch theo chiều thuận khi thêm vào đó vài giọt dung dịch NaOH
C. X là kim loại mạnh còn Y là phi kim mạnh
D. Độ âm điện của X < Y
Câu 13: Cho một loại nước cứng chứa các ion Mg2+, Ca2+, HCO3-, Cl- và SO42-. Đun nóng nước này một hồi lâu rồi thêm vào đó hỗn hợp dung dịch Na2CO3, Na3PO4 đến dư thì nước thu được thuộc loại
A. Nước cứng vĩnh cửu	B. Nước mềm	
C. Nước cứng tạm thời	D. Nước cứng toàn phần
Câu 14: X là một nguyên tố kim loại nhẹ, có khả năng dẫn điện dẫn nhiệt tốt và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Nguyên tử X có số khối bằng 27 trong đó số hạt mang điện tích dương ít hơn số hạt không mang điện 1 hạt. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p1
B. X có thể điều chế bằng cách dùng kim loại mạnh đẩy ra khỏi dung dịch muối
C. Vị trí của X trong BTH là chu kì 3, nhóm IIIA
D. X không bị ăn mòn trong không khí và trong nước vì có lớp màng bảo vệ
Câu 15: Chất nào sau đây không có khả năng làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường?
A. etilen	B. benzen	C. stiren	D. triolein
Câu 16: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch X (chứa hỗn hợp NaOH + NaAlO2). Mối tương quan của số mol CO2 với số mol kết tủa được thể hiện một trong các đồ thị sau:
 n n
đồ thị (1) đồ thị (2) 
 nCO2 nCO2
 n 	 n 
đồ thị (3) đồ thị (4)
 nCO2 nCO2
Đồ thị đúng là:
A. (3)	B. (2)	C. (1)	D. (4)
Câu 17: Polime nào dưới đây được dùng làm tơ?
A. ( CH2 – CH = CH – CH2 ) n	B. [ CH2 – CH(C6H5) ] n
C. [ CH2 - C(CH3)( COOCH3) ] n	D. (NH – [CH2]6 – NH – CO – [CH2]4 – CO )n
Câu 18: Ứng dụng nào sau đây không thuộc về hợp chất este?
A. Dùng làm chất bôi trơn động cơ
B. Sản xuất glixerol và xà phòng
C. Sản xuất hương liệu dùng trong mĩ phẩm, công nghiệp bánh kẹo
D. Sản xuất bơ nhân tạo
Câu 19: Cho sơ đồ chuyển hóa của kim loại X
 + HCl XCl2 X(OH)2
X 
 + Cl2 XCl3 X(OH)3 
 Biết X(OH)2 chỉ tan trong dung dịch axit và không tan trong kiềm, còn X(OH)3 tan được trong cả dung dịch axit và dung dịch kiềm. Vậy X là
A. Sn	B. Zn	C. Cr	D. Fe
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam một hiđrocacbon X bằng oxi, sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng lên 21,3 gam so với ban đầu. CTPT của X là:
A. CH4	B. C2H4	C. C2H6	D. C3H8
Câu 21: Phản ứng nào sau đây hợp chất của sắt không thể hiện tính oxi hóa cũng như không thể hiện tính khử?
A. FeO + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O	B. Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
C. 2FeCl3 + 2KI 2FeCl2 + 2KCl + I2	D. Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2
Câu 22: Chia 26,4 gam este X làm hai phần bằng nhau.
Phần 1. Cho đốt cháy hoàn toàn thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam nước
Phần 2. Cho tác dụng hết với 50 gam dung dịch NaOH 20%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,3 gam chất rắn.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOC2H5	B. CH2 = CHOCOCH3	C. HCOOC3H7	D. C2H5COOCH3
Câu 23: Để làm sạch cặn trong phích, ấm đun nước lâu ngày hoặc trong máy giặt người ta dùng dấm ăn. Tính thể tích dung dịch dấm ăn (có nồng độ chất tan là 5%; d = 1,025 g/ml) cần để làm sạch 20 gam cặn đá vôi?
A. 468,3 ml	B. 492,4 ml	C. 496,2 ml	D. 450,5 ml
Câu 24: Hiện nay, khu vực Nam Trung bộ và Tây Nguyên đang xảy ra hạn hán và xâm nhập mặn rất nghiêm trọng, gây thiệt hại lớn cho nền nông nghiệp. Điều này có nguyên nhân chính là do trong đất và nước khu vực này tăng nồng độ muối nào sau đây?
A. Al2(SO4)3	B. NaCl	C. Fe2(SO4)3	D. KCl
Câu 25: Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Sục CO2 vào dung dịch C6H5ONa không thấy hiện tượng gì
B. Có thể phân biệt được anilin với phenol bằng dung dịch brom
C. Đốt cháy saccarozơ rồi dẫn sản phẩm cháy qua CuSO4 khan thì thấy CuSO4 khan từ màu xanh lam nhạt chuyển sang màu xanh lá cây.
D. Cả axit fomic và anđehit fomic đều cho phản ứng tráng gương.
Câu 26: Hiđrocacbon X là một trong hai chất chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính. Trong tự nhiên, X được sinh ra từ quá trình phân hủy xác động thực vật trong điều kiện thiếu không khí. Đồng đẳng kế tiếp của X có CTPT là:
A. C2H6	B. C3H8	C. C2H4	D. C2H2
Câu 27: Ancol A khi đốt cháy cho - = nA; còn khi A tác dụng với Na cho = ½ nA. Vậy CTPT tổng quát của A là
A. CnH2n+2O (n ≥ 1)	B. CnH2n+2O2 (n ≥ 2)	C. CnH2n+2O3 (n ≥ 3)	D. CnH2n-2O (n ≥ 3)
Câu 28: Kim loại đồng không tan trong dung dịch nào sau đây?
A. H2SO4 đặc, nóng	B. FeCl3
C. HCl	D. hỗn hợp HCl+ NaNO3
Câu 29: Este nào sau đây không thể điều chế bằng cách cho axit tác dụng với ancol tương ứng?
A. Phenyl axetat	B. etyl propionat	C. metyl axetat	D. benzyl axetat
Câu 30: Nhóm kim loại nào sau đây có thể điều chế được theo cả ba phương pháp: thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân dung dịch muối?
A. Cu, Fe, Zn	B. Al, Na, Ca	C. Ag, K, Ba	D. Mg, Al, Fe
Câu 31: Thực hiện các thí nghiệm sau:
1) Trộn dung dịch NaHCO3 với dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(NO3)2
2) Trộn dung dịch NaHSO4 với dung dịch BaCl2
3) Sục khí CO2 từ từ tới dư vào dung dịch hỗn hợp KOH và K2CO3, thêm CaCl2 vào dung dịch tạo thành rồi đun nóng
4) Nhỏ từ từ tới dư CH3COOH vào dung dịch NaAlO2
5) Cho bột Cu vào dung dịch Fe(NO3)3 đến phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ Cu dư rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3.
6) nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch C6H5NH3Cl
Số thí nghiệm thu được kết tủa là:
A. 2	B. 3	C. 5	D. 4
Câu 32: Cho hỗn hợp hai ancol X, Y ( MX < MY) là đồng đẳng kế tiếp. Thực hiện hai thí nghiệm sau với cùng khối lượng của hỗn hợp.
Thí nghiệm 1. Cho hỗn hợp qua bột CuO dư nung nóng nhận thấy khối lượng chất rắn thu được có khối lượng giảm 4,8 gam so với khối lượng CuO ban đầu. Phần khí và hơi thoát ra (không có xeton) cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy xuất hiện 90,72 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2. Đun với dung dịch H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp 3 ete có tổng khối lượng 6,51 gam. Đem hóa hơi hỗn hợp 3 ete này thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 2,94 gam nitơ (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
 Biết các phản ứng ở thí nghiệm (1) xảy ra hoàn toàn. % chất Y chuyển hóa thành ete ở thí nghiệm (2) là:
A. 33,33%	B. 66,67%	C. 75,00%	D. 80%
Câu 33: Cho hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOH, HCOOCH3, CH3CH(OH)COOH và glucozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thụ vào bình Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 15,2 gam. Giá trị của m là:
A. 16 gam	B. 18 gam	C. 20 gam	D. 12 gam
Câu 34: Cho 4,16 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 7:1 tác dụng hết với dung dịch HNO3 thì thu được 0,448 lít một khí duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 24,48 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,38	B. 0,36	C. 0,34	D. 0,3
Câu 35: Hỗn hợp X gồm MgCO3, NaHCO3, KHCO3 và CaCO3 (trong đó số mol CaCO3 bằng 1/5 số mol hỗn hợp). Cho 41,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 10,08 lít CO2 (ở đktc). Khối lượng KCl tạo thành là
A. 11,175 gam	B. 8,94gam.	C. 11,92 gam.	D. 6,705 gam
Câu 36: Hấp thụ hoàn toàn 10,08 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH a M và Na2CO3 b M thu được dung dịch X. Thêm dung dịch CaCl2 rất dư vào X thấy xuất hiện 40 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, tiếp tục đun nóng dung dịch lại thấy xuất hiện thêm 20 gam kết tủa nữa. Tỉ lệ của a : b là
A. 5: 7 B. 5: 3	C .4:3	 D. 10: 7	
Câu 37: Cho m gam một kim loại X tác dụng vừa hết với 2,8 lít (đktc) hỗn hợp gồm Cl2 và O2 có tỉ khối đối với H2 bằng 27,7. Sau phản ứng thu được 18,125 gam chất rắn gồm oxit và muối clorua. X là
A. Fe	B. Cu	C. Al	D. Zn
Câu 38: Cho m gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa muối và 0,896 lít khí NO (duy nhất, đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 59,04 gam chất rắn. Mặt khác, cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,44 mol NaOH phản ứng. % khối lượng của Fe trong X gần nhất với:
A. 4,2%	B. 2,5%	C. 6,3%	D. 2,8%
Câu 39: Cho hỗn hợp X gồm Ba và Al2O3 vào nước dư thu được dung dịch Y và 1,344 lít khí H2 (đktc). Nhỏ từ từ đến hết 40 ml dung dịch HCl 0,5M vào Y thì thấy trong Y bắt đầu xuất hiện kết tủa. Nếu thêm tiếp vào đó 360 ml dung dịch H2SO4 0,5M rồi lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là:
A. 14,66 gam	B. 15,02 gam	C. 13,98 gam	D. 12,38 gam
Câu 40: Điện phân với hai điện cực trơ 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaCl 1,2 M và CuSO4 1M trong thời gian t giây, I = 5A thì thu được dung dịch X và V lít hỗn hợp khí Y ở anot (đktc). Nhúng một thanh sắt vào X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi nhấc thanh sắt ra đem cân lại thấy khối lượng thanh sắt không bị thay đổi. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Thanh Fe không có phản ứng với dung dịch X	B. Dung dịch X có môi trường bazơ
C. t = 5018 giây	D. V = 2,688 lít
Câu 41: Hỗn hợp X gồm Mg và Al được chia làm hai phần bằng nhau.
Phần 1: tan hết trong dung dịch HCl, thấy thoát ra 5,376 lít khí (đktc).
Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH 1M thấy có 80 ml dung dịch đã phản ứng.
Thành phần % theo số mol của Al trong hỗn hợp là
A. 40,00%	B. 68,32%	C. 57,14%	D. 42,86%
Câu 42: Hỗn hợp X gồm Fe3O4, CuO, Fe2O3 và FeO có khối lượng 25,6 gam. Thực hiện hai thí nghiệm:
Thí nghiệm 1. Cho tác dụng hoàn toàn với H2 dư rồi dẫn sản phẩm khí và hơi thoát ra đi qua dung dịch H2SO4 đặc, thấy khối lượng dung dịch tăng 5,4 gam.
Thí nghiệm 2. Cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư nồng độ 12,6% (d = 1,15 g/ml) thấy thoát ra khí NO duy nhất đồng thời khối lượng dung dịch tăng 22,6 gam.
Thể tích dung dịch HNO3 (ml) phản ứng ở thí nghiệm 2 là:
A. 304,3	B. 434,8	C. 575,00	D. 173,9
Câu 43: Hỗn hợp X gồm 2 axit A, B trong đó MA<MB; nA: nB = 3 : 2. Chia X làm hai phần bằng nhau.
Phần 1. Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,272 lít CO2 (đktc).
Phần 2. Cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch hỗn hợp NaOH 1,2M; KOH 1,6M thấy có 100 ml dung dịch đã phản ứng. Cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là:
A. 14,55	B. 21,44	C. 24,86	D. 18,54
Câu 44: Hỗn hợp X gồm 1 anđehit và 1 axit (số nguyên tử C trong axit nhiều hơn số nguyên tử C trong anđehit 1 nguyên tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 8,064 lít CO2 (đktc) và 2,88 gam nước. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch AgNO3/NH3 thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m có thể là:
A. 16,4	B. 28,88	C. 32,48	D. 24,18
Câu 45: Cho 14 gam Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 2,5 M và HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Thêm dung dịch NaNO3 dư vào X được dung dịch Y. Cho bột Cu vào Y thì số mol Cu bị hòa tan tối đa là: (biết sản phẩm khử của NO3- chỉ có NO duy nhất)
A. 0,1 mol	B. 0,05 mol	C. 0,2 mol	D. 0,15 mol
Câu 46: Thực hiện các thí nghiệm sau:
1) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4	2) Dẫn khí CO (dư) qua bột Al2O3 nung nóng
3) Dẫn khí H2 (dư) qua bột Fe2O3 đốt nóng	4) Cho ít bột Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
5) Nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và HCl
6) Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư
7) Điện phân NaCl nóng chảy
8) Nhiệt phân AgNO3
Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kim loại là:
A. 5	B. 4	C. 6	D. 3
Câu 47: Cho các phản ứng sau:
1) NH4NO2 	2) H2S + O2 (dư, to thường) 	3) NH3 + Cl2
4) AgNO3 	5) NH3 + O2 	6) Na2S2O3 + H2SO4
7) NaCl + H2O 	8) Mg + CO2 	
Số phản ứng chỉ sinh ra một đơn chất là:
A. 5	B. 6	C. 7	D. 8
Câu 48: Hỗn hợp T gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở, tạo bởi glyxin và alanin). Đun nóng m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được (m + 11,85) gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3 và hồn hợp Q gồm CO2, H2O, N2. Dẫn toàn bộ Q vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 42,03 và còn lại 3,696 lít (đktc) một khí duy nhất. Phần trăm khối lượng của X trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 54	B. 52	C. 55	D. 53
Câu 49: Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacboxylic B (đều no, đơn chức, mạch hở) và este C tạo ra từ A và B. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,36 mol O2, sinh ra 0,28 mol CO2. Cho m gam P trên vào 250 ml dung dịch NaOH 0,4 M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q còn lại 7,36 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0,96 gam NaOH vào 7,36 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình kín không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được a gam khí. Giá trị a gần nhất với
A. 2,9	B. 2,1	C. 2,5	D. 1,7
Câu 50: Đốt 6,43 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe trong khí clo thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư thu được dung dịch Z và 0,6 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng tối đa với 0,078 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được kết tủa có khối lượng là:
A. 44,485 gam	B. 8,64 gam	C. 53,125 gam	D. 64,605 gam
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docTHI_THU_THPT_PHU_NINH.doc