Đề thi tham khảo học kì II năm học 2015 - 2016 môn: Sinh học 9 thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát)

doc 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 675Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tham khảo học kì II năm học 2015 - 2016 môn: Sinh học 9 thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi tham khảo học kì II năm học 2015 - 2016 môn: Sinh học 9 thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát)
PHÒNG GD-ĐT VŨNG LIÊM 	ĐỀ THI THAM KHẢO HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015 -2016
TRƯỜNG THCS TRƯƠNG TẤN HỮU	MÔN: SINH HỌC 9
	THỜI GIAN: 60 Phút (không kể thời gian phát)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm.
Câu 1. Một cái ao có nuôi tôm, cá, ốc là một: (không phù hợp)
A. Quần thể sinh vật.
B. Quần xã sinh vật
C. Hệ sinh thái.
 D. Quần thể
Câu 2. Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa, giữa chúng có mối quan hệ:
A. Cạnh tranh.
B. Hội sinh.
C. Cộng sinh.
D. Kí sinh
Câu 3. Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng, giữa chúng có mối quan hệ:
A. Cạnh tranh. 
B. Hội sinh.
C. Cộng sinh.
D. Kí sinh.
Câu 4. Rừng thông phân bố ở vùng núi Đông Bắc là một:
A. Quần thể sinh vật	.
B. Quần xã sinh vật.
C. Hệ sinh thái.
D. Quần thể.
Câu 5. Hiện tượng cơ thể lai F1 có sự tăng trưởng vượt trội cả 2 bố mẹ thuộc dòng thuần gọi là: 
A. Ưu thế lai. 
B. Thoái hóa. 
C. Đột biến. 
D. Biến dị
Câu 6. Để tạo ưu thế lai ở giống cây trồng, phương pháp nào được xem là cơ bản nhất? (không phù hợp)
A. Gây đột biến nhân tạo.
B. Lai hữu tính.
C. Nhân giống vô tính.
D. Tạo giống đa bội thể.
Câu 7. Trong công nghệ sinh học, đối tượng nào thường được dùng làm " nhà máy" sản xuất các sản phẩm sinh học?
A. Vi rút.
B. Thể thực khuẩn.
C. Plamit.
D. Vi khuẩn E.coli.
Câu 8. Các nhân tố sinh thái vô sinh có trong một khu rừng là:
A. Thực vật.
B. Động vật.
C. Nhiệt độ ,ánh sáng, độ ẩm.... 
D. Cả a, b, c đúng
Câu 9: Cho biết điểm gây chết tại 420C của cá rô phi được gọi là gì ?
A. Giới hạn trên. 
B. Giới hạn dưới. 
C. Điểm cưc thuận. 
D. Khoảng cực thuận.
Câu 10: Nhóm tuổi sinh sản có ý nghĩa sinh thái:
A. Chỉ làm tăng số lượng của quần thể. 
B. Quyết định mức sinh sản của quần thể.
C. Không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể.
D. Làm tăng khối lượng và kích thước của quần thể. 
Câu 11. Thế nào là cân bằng sinh học?
A. Số lượng chim sâu ức chế sự phát triển của sâu ăn lá.
B. Số lượng chim sâu tăng lên quá mức dẫn đến sâu bị tiêu diệt.
C. Số lượng chim sâu, sâu và cây xanh được khống chế ở mức vừa phải.
D. Số lượng sâu tăng làm tăng số lượng chim sâu và số lượng cây xanh giảm.
 Câu 12: Tác động lớn nhất của con người tới môi trường tự nhiên là:
A. Gây ra chiến tranh làm tiêu hủy sức người, sức của và ô nhiễm môi trường.
B.Cải tạo tự nhiên làm mất cân bằng sinh thái ở nhiều vùng.
C. Phá hủy thảm thực vật, từ đó gây ra nhiều hậu quả xấu.
D. Gây ra lũ lụt.
II. Phần tự luận: (7 đ )
Câu 1: Nêu nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá. Trình bày vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống. (2đ)
Câu 2: Hãy vẽ sơ đồ về mối quan hệ khác loài. Lấy hai ví dụ minh hoạ. (2đ)
Câu 3: Thế nào là một quần thể sinh vật. Lấy ví dụ về một quần thể sinh vật. (2đ)
Câu 4: Hãy trình bày những đặc điểm khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật. Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó. (1đ)
Đáp án
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
(Mỗi ý đúng được 0,25 đ)
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
C
B
A
A
A
B
D
C
B
B
C
C
II.Phần tự luận:
Câu 1: Nguyên nhân:
Qua các thế hệ tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm, gây hiện tượng thoái hoá vì các gen lặn gặp nhau biểu hiện ở thể đồng hợp lặn gây hại. (1đ)
Vai trò: (1đ)
Củng cố ,duy trì 1 số tính trạng mong muốn.
Tạo dòng thuần.
Loại gen xấu ra khỏi quần thể. 
Câu 2: Gồm 2 mối quan hệ chủ yếu:(1,5đ) (đáp án không phù hợp)
1.Quan hệ hỗ trợ:
+Cộng sinh
+Hội sinh
2.Quan hệ đối địch:
+Cạnh tranh 
+Kí sinh,nửa kí sinh
+Sinh vật ăn sinh vật kháC. 
Ví dụ minh hoạ (0,5đ)
Câu 3 Khái niệm quần thể sinh vật:
Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
(1,5đ) Khái niệm phải nêu đủ mới được điểm.
Ví dụ minh hoạ (0,5đ)
Câu 4: Những điểm khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật là: quần thể người có: pháp luật, hôn nhân, giáo dục, kinh tế, pháp luật,  (0,5đ)
- Nguyên nhân: con người có lao động, có tư duy,có ngôn ngữ và có hoạt động xã hội. (0,5đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docde 1 sinh hoc 9 nam 2016.doc