Đề thi Môn: Toán lớp 2 (Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian chép đề)

doc 9 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Môn: Toán lớp 2 (Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian chép đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi Môn: Toán lớp 2 (Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian chép đề)
Môn: Toán lớp 2
(Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian chép đề)
I – Phần trắc nghiệm (6 điểm).
Bài 1: (2 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Số 445 đọc là: 	
A. Bốn trăm bốn lăm B. Bốn trăm bốn mươi năm 
 C. Bốn trăm bốn mươi lăm
b) Số lớn nhất trong các số sau: 	
A. 395 	B. 695 	C. 375
c) Tính chu vi hình tam giác ABC, biết độ dài các cạnh là: AB = 300cm, BC=200cm, AC = 100cm 	
A. 600cm 	B. 500cm 	C. 700cm
d) Viết số thích hợp vào 	 
9 
7
 + 6 - 8 
A. 14 	B. 15 	C. 16 D. 13
Bài 2: (1 điểm) 
Trong hình bên: 	Có ....... hình tam giác? 
Có ....... hình chữ nhật?
Bài 3: (2 điểm) Tính 
 a, 4 x 9 + 6 =...............
 =...............
 c, 2 : 2 x 10 =...............
 =................
 b, 3 x 5 - 6 = ..............
 =...............
 d, 0 : 4 + 6 = ...............
 =................. 
Bài 4: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S
a, 
1km = 100cm
b,
100cm = 1m
c,
9m + 4m > 1km
d,
74m – 59m = 15m
II - Phần tự luận (4 điểm)
Bài 5 (1 điểm) Đặt tính rồi tính.	
a, 852 + 134
b, 758 - 354
.
.
.
.
.
.
Bài 6: (1 điểm) Tìm x.
a, x : 3 = 5
b,5 x x = 35
..
..
..
..
Bài 7: (2 điểm) Giải toán.
a, Có 36 học sinh chia đều cho 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có mấy học sinh?
Bài giải
..
..
..
b, Mỗi xe ô tô có 4 bánh. Hỏi 5 xe ô tô như thế có bao nhiêu bánh xe ?
Bài giải
..
..
..
................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Toán lớp 2.
I – Phần trắc nghiệm (6 điểm).
Bài 1: (2 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm) .
a, C
c, A
b, B
d, B
Bài 2: (1 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm
a, Có 5 hình tam giác.
b, Có 3 hình chữ nhật.
Bài 3: (2 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm 
a, = 36 + 6	b, = 15 - 6	c, = 1 x 0 	d, = 0 + 6
 = 42 = 9 = 0 = 6 
Bài 4: (1 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm
a, 
S
c,
S
b,
Đ
d,
Đ
II - Phần tự luận (4 điểm)
Bài 5 (1 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm
a, 
986
b, 
404
Bài 6: (1 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm
a, x = 15
b, x = 7
Bài 7: (2 điểm)
a, (1 điểm)
Mỗi tổ có số học sinh là (0,25 điểm)
36 : 4 = 9 (học sinh) (0,5 điểm)
 Đáp số: 9 (học sinh) (0,25 điểm).
b, (1 điểm)
5 xe ô tô có số bánh xe là (0,25 điểm)
4 x 5 = 20 (bánh) (0,5 điểm)
	 	Đáp số: 38 (bánh xe) (0,25 điểm).
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2015-2016
Môn: Tiếng Việt lớp 2
(Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian chép đề)
Họ và tên: .
Lớp: ..
Giáo viên coi
Giáo viên chấm
1 .
2..............................
1 .
2 .
Điểm bài kiểm tra
Lới nhận xét của thầy, cô giáo
Bằng số: ..
Bằng chữ: 
Phần đọc hiểu (2 điểm)
I – Đọc thầm bài “Chiếc rễ đa tròn” SGK TV2 tập 2 trang 107 - 108.
Bài đọc:
Chiếc rễ đa tròn
1. Buổi sớm hôm ấy, như thường lệ, sau khi tập thể dục, Bác Hồ đi dạo trong vườn. Đến gần cây đa, Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ và dài ngoằn ngoèo nằm trên mặt đất. Chắc là trận gió dêm qua đã làm nó rơi xuống. Bác tần ngần một lát, rồi bảo chú cần vụ đứng gần đấy : 
- Chú cuốn rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé ! 
2. Theo lời Bác, chú cần vụ xới đất, vùi chiếc rễ xuống. Nhưng Bác lại bảo :
- Chú nên làm thế này.
Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.
Chú cần vụ thắc mắc :
- Thưa Bác, làm thế để làm gì ạ ?
Bác khẽ cười :
- Rồi chú sẽ biết.
3. Nhiều năm sau, chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con có vòng lá tròn. Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy. Lúc đó mọi người mới hiểu vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa thành hình tròn như thế.
 Theo tập sách BÁC HỒ KÍNH YÊU
II – Dựa vào nội dung bài đọc đánh dấu x vào câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: (0,5 điểm) Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?
Chú cuốn rễ này lại, rồi bỏ vào thùng rác!
Chú cuốn rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé!
Chú cuốn rê này lại, rồi mang cất đi!
Câu 2: (0,5 điểm) Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào?
 Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng lá tròn.
Chiếc rễ đa có vòng tròn
 Chiếc rễ đa có hình cung tròn.
Câu 3: (0,5 điểm) Nhiều năm sau, chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con có vòng lá tròn trả lời cho câu hỏi nào?
A. Ở đâu? 	
B. Như thế nào? 	
C. Khi nào?
Câu 4: (0,5 điểm) Viết một câu về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi. 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2015-2016
Môn: Tiếng Việt lớp 2
(Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian chép đề)
Họ và tên: .
Lớp: ..
Giáo viên coi
Giáo viên chấm
1 .
2 .
1 .
2 .
Điểm bài kiểm tra
Lới nhận xét của thầy, cô giáo
Bằng số: ..
Bằng chữ: 
I – Chính tả: (2 điểm), thời gian 15 phút.
Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả (nghe viết bài: “Cây và hoa bên lăng Bác” SGK TV2 trang 111 (Viết đầu bài và đoạn “Từ sau lăng đến tỏa hương ngào ngạt”).
 ..
II - Tập làm văn: (3 điểm) Thời gian 25 phút.
Đề bài: Viết một đoạn văn từ 4 – 5 câu nói về một loài cây mà em thích.
Gợi ý:
a, Đó là cây gì? Trồng ở đâu?
b, Hình dáng cây như thế nào?
c, Cây có ích lợi gì?
Bài làm
HƯỚNG DẪN CHẤM THI GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC : 2015 - 2016
Môn : Tiếng việt lớp 2
BÀI KIỂM TRA ĐỌC – VIẾT
A/ Phần đọc hiểu: ( 2 điểm ) - Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Câu 1: ( 0,5điểm ) chọn ý b
 b. Chú cuốn rê này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé!
Câu 2: ( 0,5 điểm ) Chọn ý a
 a. Chiếc rê đa trở thành một cây đa con có vòng lá tròn.
Câu 3: (0,5 điểm) Chọn ý c
 c. Khi nào ?
Câu 4: (0,5 điểm) 
 Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi.
B/ Bài kiểm tra viết (5 điểm)
I/ Chính tả: (2 điểm )
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đủ chữ, trình bày sạch sẽ, rõ ràng: 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định, thiếu chữ....) trừ 0,25 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày chưa đẹp bị trừ 0,5 điểm toàn bài.
II/ Tập làm văn: (3 điểm )
 Học sinh viết được 4 - 5 câu hoàn chỉnh theo yêu cầu của đề bài, câu văn không sai ngữ pháp, dùng từ đúng: 3 điểm.
 Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docBo_de_TTV2_hay.doc