Đề thi học kì II môn: Lịch sử 6. Năm học: 2015 - 2016 thời gian: 60 phút

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 684Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn: Lịch sử 6. Năm học: 2015 - 2016 thời gian: 60 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kì II môn: Lịch sử 6. Năm học: 2015 - 2016 thời gian: 60 phút
PHÒNG GD – ĐT VŨNG LIÊM 	ĐỀ THI HỌC KÌ II 
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ THU 	Môn: LỊCH SỬ 6.
	Năm học: 2015 - 2016
	Thời gian: 60 phút. 	 
A. PHẦN TỰ CHỌN: ( 2 điểm)
 Học sinh chọn làm một trong hai câu sau:
Câu 1: Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành lại được độc lập? (Biết)
Câu 2: Lý Bí đã làm gì sau khi giành lại được độc lập? ( Biết)
B. PHẦN BẮT BUỘT: ( 8 điểm )
Câu 1: Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa của Lý Bí? (2.5 đ) (Biết)
Câu 2: Vì sao hào kiệt khắp nơi hưởng ứng mạnh mẽ cuộc khởi nghĩa của Lý Bí? (1.5 đ) (Hiểu)
Câu 3: Trình bày diễn biến chiến thắng Bạch Đằng năm 938? ( Biết) Vì sao nói trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta? ( 3đ) ( Vận dụng)
Câu 4: Tỉnh Vĩnh Long được hình thành do quá trình bồi tụ phù sa của sông nào? (1đ) (Vận dụng)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :
I. Phần tự chọn: (2 đ)
 Câu 1. 
	Những việc làm của Hai Bà Trưng:
	- Trưng Trắc đuợc tôn làm vua, đóng đô ở Mê Linh. ( 1 đ)
- Phong tước cho nguời có công. ( 0.5 đ)
	- Xá thuế hai năm cho dân, bãi bỏ luật pháp và lao dịch cũ. ( 0.5 đ)
 Câu 2. 
- Năm 544, Lý Bí lên ngôi hoàng đế (Lý Nam Đế). ( 0.5 đ)
- Đặt tên nuớc là Vạn Xuân. ( 0.5 đ)
	- Xây dựng kinh đô ở cửa sông Tô Lịch. ( 0.5 đ)
	- Lập triều đình hai ban văn võ. ( 0.5 đ)
II. Phần bắt buột: (8 đ)
 Câu 1: (2.5đ)
	* Diễn biến: 
- Mùa xuân 542, Lý Bí phất cờ khởi nghĩa ở Thái Bình, hào kiệt khắp nơi hưởng ứng. ( 1 đ)
- Nghĩa quân chiếm hầu hết các quận, huyện, Tiêu Tư bỏ chạy về Trung Quốc. ( 0.5 đ)
- Tháng 4 - 542 và đầu năm 543: nhà Lương hai lần đưa quân sang đàn áp, quân ta chủ động đánh và giành thắng lợi. ( 1 đ)
 Câu 2: (1.5đ)
	* Vì:
- Chính sách bóc lột tàn bạo của nhà Lương đối với nhân dân ta. (0.5đ)
- Lý Bí là người có tài, nhân dân mong muốn lật đổ ách thống trị tàn bạo của nhà Lương giành lại độc lập cho dân tộc nên hưởng ứng theo Lý Bí. ( 1 đ)
Câu 3: (3đ)
* Diễn biến: ( 2đ)
- Nước triều lên, ta đánh nhử quân giặc vào cửa sông Bạch Đằng, vượt qua bãi cọc ngầm. 
- Nước triều rút, ta dốc toàn lực phản công.
- Thuyền giặc xô vào cọc nhọn, vỡ tan, Hoàng Tháo bị giết tại trận " trận chiến hoàn toàn thắng lợi.
* Bởi vì: ( 1 đ)
	- Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị hơn 1000 năm của phong kiến phương Bắc.
	- Khẳng định nền độc lập dân tộc.
	- Mở ra thời kì độc lập lâu dài của Tổ quốc.
Câu 4: (1đ)
Sông Tiền và sông Hậu.
PHÒNG GD – ĐT VŨNG LIÊM 	ĐỀ THI HỌC KÌ II 
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ THU 	Môn: LỊCH SỬ 6.
	Năm học: 2015 - 2016
	Thời gian: 60 phút. 	 
A. PHẦN TỰ CHỌN: ( 2 điểm)
 Học sinh chọn làm một trong hai câu sau:
Câu 1: Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40? (Biết)
	Câu 2: Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu? (Biết)
B. PHẦN BẮT BUỘT: ( 8 điểm )
Câu 1: Nhà Hán chủ trương đưa người Hán sang ở nước ta nhằm mục đích gì? (Biết) Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tiếng nói của tổ tiên? (3đ) (Hiểu)
Câu 2: Tường thuật cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất của Dương Đình Nghệ? (2đ) (Biết)
Câu 3: Ngô Quyền có công như thế nào trong việc chống quân Nam Hán xâm lược nước ta lần hai? (2đ) (Vận dụng)
Câu 4: Tỉnh Vĩnh Long hiện nay có bao nhiêu huyện, thị xã, thành phố? (1đ) (Vận dụng)
..
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :
I. Phần tự chọn: (2 đ)
 Câu 1. 
	- Diễn biến: 
 + Mùa xuân năm 40, Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn, nhân dân khắp nơi kéo về tụ nghĩa. (1đ)
	 + Nghĩa quân nhanh chóng đánh bại kẻ thù làm chủ Mê Linh, tiến đánh Cổ Loa và Luy 	Lâu. (0.5đ)
	 + Tô Định hoảng hốt bỏ thành lẻn trốn về Trung Quốc, khởi nghĩa thắng lợi. (0.5đ)
 Câu 2. 
	* Diễn biến:
- Năm 248, khởi nghĩa bùng nổ ở Phú Điền (Hậu Lộc–Thanh Hóa). Nghĩa quân đánh phá các thành ấp của nhà Ngô khắp Giao Châu. (1đ)
- Nhà Ngô đem lực lượng đàn áp nên khởi nghĩa thất bại, Bà Triệu hi sinh trên núi Tùng. (1đ)
II. Phần bắt buột: (8 đ)
 Câu 1: (3đ)
* Mục đích: đồng hoá dân tộc ta, bắt dân ta theo phong tục tập quán nhà Hán. (1đ)
	* Bởi vì:
	- Trường học chủ yếu mở cho tầng lớp trên, đa số nông dân nghèo không đủ điều kiện đi học. (1đ)
	- Phong tục, tập quán và tiếng nói của tổ tiên hình thành vững chắc từ lâu đời, trở thành đặc trưng riêng của người Việt. (0.5đ)	
	- Học chữ Hán nhưng vận dụng theo cách đọc riêng của mình. (0.5đ)
 Câu 2: (2đ)
- Mùa thu năm 930, quân Nam Hán xâm luợc nước ta. (0.5đ)
	- Năm 931, Dương Đình Nghệ từ Thanh Hoá đem quân tấn công Tống Bình. (0.5đ)
	- Quân tiếp viện của Nam Hán vừa đến bị đánh tan. (0.5đ)
- Dương Đình Nghệ tự xưng Tiết độ sứ, tiếp tục xây dựng nền tự chủ. (0.5đ)
Câu 3: (2đ)
- Công lao Ngô Quyền: 
	 + Huy động đuợc sức mạnh toàn dân kháng chiến.
	 + Biết tận dụng vị trí và địa thế sông Bạch Đằng đánh giặc.
	 + Chủ động đề ra kế hoạch và cách đánh độc đáo: bố trí trận địa cọc ngầm tạo nên chiến thắng vĩ đại của dân tộc.
Câu 4: (1đ)
- Hiện nay tỉnh Vĩnh Long có 6 huyện, 1 thị xã, 1 thành phố. (0.5đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docLICH SU 6 HK II.doc