Đề thi hết môn học kỳ I năm học 2014 – 2015 môn thi: Công nghệ 8 thời gian làm bài: 45 phút

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi hết môn học kỳ I năm học 2014 – 2015 môn thi: Công nghệ 8 thời gian làm bài: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi hết môn học kỳ I năm học 2014 – 2015 môn thi: Công nghệ 8 thời gian làm bài: 45 phút
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8
TRƯỜNG THCS KHÁNH BÌNH
ĐỀ THI HẾT MÔN HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn thi: Công nghệ 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Loại đề thi: Không được sử dụng tài liệu
ĐỀ A.
Câu 1(1 điểm): Thế nào là hình chiếu? Trình bày đặc điểm vị trí các hình chiếu?
Câu 2(2 điểm): Khối tròn xoay và hình nón được tạo thành như thế nào? Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ lắp?
Câu 3(2 điểm): Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa vật liệu kim loại và phi kim loại; kim loại đen và kim loại màu?
Câu 4(2 điểm): Nêu đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng ren?
Câu 5(2 điểm): Chi tiết máy là gì? Tại sao chiếc máy được chế tạo gồm nhiều chi tiết lắp ghép với nhau?
Câu 6(1điểm). Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống?
ĐỀ B.
Câu 1(2 điểm): Chi tiết máy là gì? Tại sao chiếc máy được chế tạo gồm nhiều chi tiết lắp ghép với nhau?
Câu 2(2 điểm): Hãy nêu ứng dụng của mối ghép bằng then và bằng chốt? Hãy nêu điểm khác nhau giữa hai mối ghép bằng then và bằng chốt dựa vào vị trí đặt then và chốt?
Câu 3(1 điểm): Thế nào là hình chiếu? Trình bày đặc điểm vị trí các hình chiếu?
Câu 4(2 điểm): Hình lăng trụ đều và hình chóp đều được tạo thành như thế nào? Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
Câu 5(1điểm): Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống?
Câu 6(2 điểm): Nêu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí ? Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong
 	sản xuất?
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8
TRƯỜNG THCS KHÁNH BÌNH
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HẾT MÔN HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn thi: Công nghệ 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Loại đề thi: Không được sử dụng tài liệu
ĐỀ A:
Câu 1. (1điểm)
Khái niệm hình chiếu: khi chiếu vật thể lên một mặt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu của vật thể.	(0.25đ)
Đặc điểm vị trí các hình chiếu:
Hình chiếu đứng ở trên, bên trái bản vẽ.	(0.25đ)
Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng.	(0.25đ)
 Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.	(0.25đ)
Câu 2. (2điểm).
Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định ( trục quay) của hình.	(0.7đ)
Khi quay hình tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định, ta được hình nón.	(0.7đ)
Trình tự đọc bản vẽ lắp:
 - Khung tên	(0.1đ)
Bảng kê	(0.1đ)
Hình biểu diễn	(0.1đ)
Kích thước	(0.1đ)
Phân tích chi tiết	(0.1đ)
Tổng hợp	(0.1đ)
Câu 3. (2điểm)
Kim loại: dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.	(0.5đ)
Phi kim loại: không dẫn điện, dẫn nhiệt kém nhưng dễ gia công không bị oxi hóa,
ít mài mòn.	(0.5đ)
Kim loại đen: có tính cứng giòn.	(0.5đ)
Kim loại màu: có tính dẻo, chống ăn mòn cao với sản phẩm.	(0.5đ)
Câu 4. (2điểm)
Đặc điểm:
Mối ghép bằng ren có cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp , nên dùng rộng rãi trong các
mối ghép cần tháo lắp.	(0.5đ)
Ứng dụng :
Mối ghép bu lông thường dùng để ghép các chi tiết có chiều dày không lớn và cần
tháo lắp.	(0.5đ)
Đối với những chi tiết bị ghép có chiều dày quá lớn , người ta dùng mối ghép vít
cấy.	(0.5đ)
Mối ghép đinh vít dùng cho những chi tiết bị ghép chịu lực nhỏ. 	(0.5đ)
Câu 5. (2điểm)
Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy.	(1.0đ)
Máy gồm nhiều chi tiết ghép với nhau để đễ dàng và thuận lợi khi gia công, sử dụng và sữa chữa.	(0.5đ)
Mặt khác, máy có nguyên lý hoạt động rất phức tạp, một chi tiết không thể thực hiện chức năng của máy được.	(0.5đ)
Câu 6.(1điểm)
Bản vẽ kỹ thuật có vai trò rất quan trọng trong sản xuất và đời sống.	(0.25đ)
Muốn chế tạo các sản phẩm, thi công các công trình, sử dụng có hiệu quả và an toàn các sản phẩm, các công trình đó cần phải có các bản vẽ kỹ thuật của chúng.
(0.75đ)
ĐỀ B.
Câu 1. ( 2điểm).
Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy.	(1.0đ)
Máy gồm nhiều chi tiết ghép với nhau để đễ dàng và thuận lợi khi gia công, sử dụng và sữa chữa.	(0.5đ)
Mặt khác, máy có nguyên lý hoạt động rất phức tạp, một chi tiết không thể thực hiện chức năng của máy được.	(0.5đ)
Câu 2. (2điểm)
Ứng dụng :
Mối ghép bằng then thường dùng để ghép trục với bánh răng, bánh đai, đĩa xích.
 Để truyền chuyển động quay.	(0.5đ)
Mối ghép bằng chốt dùng để hãm chuyển động tương đối giữa các chi tiết theo
phương tiếp xúc hoặc để truyền lực theo phương đó.	(0.5đ)
Điểm khác nhau của mối ghép then và chốt : 
Ở mối ghép bằng then, then được đặt trong rãnh then của 2 chi tiết được ghép.	(0.5đ)
Còn mối ghép bằng chốt thì chốt được đặt trong lỗ xuyên ngang qua chi tiết được ghép.	(0.5đ)
Câu 3. (1điểm)
Khái niệm hình chiếu: khi chiếu vật thể lên một mặt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu của vật thể.	(0.25đ)
Đặc điểm vị trí các hình chiếu:
Hình chiếu đứng ở trên, bên trái bản vẽ.	(0.25đ)
Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng.	(0.25đ)
 Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.	(0.25đ)
Câu 4. (2điểm)
Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt đáy là hai hình đa giác đều bằng nhau và các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau.	 (0.75đ)
Hình chóp đều được bao bởi mặt đáy là một hình đa giác đều và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.	 	(0.75đ)
Trình tự đọc bản vẽ chi tiết: 	
Khung tên	(0.1đ)
Hình biểu diễn	(0.1đ)
Kích thước	(0.1đ)
Yêu cầu kỹ thuật	(0.1đ)
Tổng hợp	(0.1đ)
Câu 5.( 1điểm)
Bản vẽ kỹ thuật có vai trò rất quan trọng trong sản xuất và đời sống.	(0.25đ)
Muốn chế tạo các sản phẩm, thi công các công trình, sử dụng có hiệu quả và an toàn các sản phẩm, các công trình đó cần phải có các bản vẽ kỹ thuật của chúng.
(0.75đ)
Câu 6.(2điểm)
Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí:	
Tính chất cơ học: tính cứng, tính dẻo, tính bền.	(0.4đ)
Tính chất vật lý: nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt,	(0.4đ)
Tính chất hóa học: tính chịu axit và muối, tính ăn mòn.	(0.4đ)
Tính chất công nghệ: tính đúc, tính hàn, tính rèn, khả năng gia công cắt gọt	
(0.4đ)
Ý nghĩa của tính công nghệ:để chọn lựa phương pháp gia công phù hợp.	
(0.4đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docKhanh Binh.doc