Đề kiểm tra khảo sát chất lượng cuối kì 1 năm học 2015 - 2016 môn ngữ văn 8 thời gian 90 phút

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 979Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra khảo sát chất lượng cuối kì 1 năm học 2015 - 2016 môn ngữ văn 8 thời gian 90 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra khảo sát chất lượng cuối kì 1 năm học 2015 - 2016 môn ngữ văn 8 thời gian 90 phút
TRƯỜNG THCS TÂN TRƯỜNG
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ 1
 NĂM HỌC 2015- 2016
MÔN NGỮ VĂN 8
THỜI GIAN 90 PHÚT.
Đọc kĩ phân trích sau và trả lời các câu hỏi
Mỗi năm hoa đào nở 
Lại thấy ông đồ già 
Bày mực tàu, giấy đỏ 
Bên phố đông người quạ 
Bao nhiêu người thuê viết 
Tấm tắc ngợi khen tài 
Hoa tay thảo những nét 
Như phượng múa, rồng baỵ
Nhưng mỗi năm, mỗi vắng 
Người thuê viết nay đâủ 
Giấy đỏ buồn không thắm 
Mực đọng trong nghiên sầụ 
Ông đồ vẫn ngồi đấy 
Qua đường không ai hay 
Lá vàng rơi trên giấy 
Ngoài trời mưa bụi baỵ
Năm nay đào lại nở 
Không thấy ông đồ xưa 
Những người muôn năm cũ 
Hồn ở đâu bây giờ?
Câu 1 (1,0 điểm):
b. Nêu phương thức biểu đạt chủ yếu của bài thơ? Nêu vài nét về tác giả?
b. Bài thơ viết theo thơ nào? Hãy nêu các từ ngữ chỉ thời gian trong bài thơ?
Câu 2 (1,0 điểm)
Hãy nêu cảm nhận của em về hình ảnh ông đồ trong hai khổ thơ đầu?
Câu 3 (2,0 điểm):
a. Hãy hệ thống các từ cùng trường từ chỉ người được dùng trong bài thơ?
b. Dấu phẩy trong câu thơ “Bày mực tàu, giấy đỏ " có công dụng gì?
c. Hãy chép lại một thành ngữ được dùng trong bài thơ? Nghĩa của thành ngữ đó là gì? 
Câu 4 (1,0 điểm):
a. Hãy tìm thêm 4 thành ngữ có từ rồng?
b. Nêu tác dụng của phép nói quá trong câu thơ “Hoa tay thảo những nét / Như phượng múa, rồng bay”.
Câu 5 (5,0 điểm): Mỗi thể loại văn học đều có những đặc điểm riêng, dựa vào cách thuyết minh một thể loại văn học, các phương pháp thuyết minh, hãy viết bài văn làm rõ đặc điểm một thể thơ em đã được học ( có thể chọn: Thơ thất ngôn bát cú; Thơ thất ngôn tú tuyệt; Thơ ngũ ngôn,). 
II. Hướng dẫn chấm
Câu 1 (1,0):
a. (0,5):
- Yêu cầu: Nêu đúng phương thức biểu đạt chính (0,25); Nêu được về tác giả (0,25)
- Nội dung gợi ý: Phương thức biểu đạt chính biểu cảm (kết hợp tự sự, miêu tả)
b. (0,5):
- Yêu cầu: Nêu đúng thể thơ (0,25): Nêu dueocj các từ ngữ chỉ thời gian (0,25)
- Nội dung gợi ý: Thể thơ 5 chữ; Các từ chỉ thời gian: mỗi năm; năm nay,..
+ Mức tối đa 1,0 điểm: Đạt các yêu cầu mức cao.
+ Mức chưa tối đa 0,25 điểm: Chưa làm đúng đủ các yêu cầu.
+ Mức chưa đạt 0 điểm: Làm không đúng yêu cầu hoặc bỏ bài.
Câu 2 (1,0):
- Yêu cầu: Nêu được nội dung chính của hai đoạn thơ (0,25): Nêu cảm nhậ về hình ảnh ong đồ trong hai khổ thơ (0,75)
- Nội dung gợi ý: Nội dung hai khổ thơ hình ảnh ông đồ thời kì đắc ý (thời kì được trọng dung). Ông xuất hiện mỗi dịp tết đến xuân về, trên phố xá đông vui, rực rỡ sắc màu và âm thanh tươi trẻ. Ông là trung tâm, là nét đẹp văn hóa mùa xuân.
+ Mức tối đa 1,0 điểm: Đạt các yêu cầu mức cao.
+ Mức chưa tối đa 0,25, 0,75 điểm: Chưa làm đúng đủ các yêu cầu.
+ Mức chưa đạt 0 điểm: Làm không đúng yêu cầu hoặc bỏ bài.
Cầu 3 (2,0)
a (0,5):
- Yêu cầu hệ thống được các từ trong cùng trường từ chỉ người, đúng 2 từ trở lên được 0,5 điểm . Gợi ý: ông đồ; người, ai 
b. (0,5): Yêu cầu: nêu được công dụng của dấu phảy.
c. Yêu cầu: Chép được thành ngữ (0,5); Như phượng múa, rồng baỵ Nêu được nghĩa thành ngữ (Sát với văn bản) (0,5): Gợi ý: Hình dáng, đường nét tươi đẹp, uyển chuyển, phóng khoáng.
+ Mức tối đa 2,0 điểm: Đạt các yêu cầu ở mức cao.
+ Mức chưa tối đa 0,25, 0,5, 0,75.1,75 điểm: Làm chưa đúng, chưa đủ các yêu cầu.
+ Mức chưa đạt 0 điểm: Làm không đúng yêu cầu hoặc bỏ bài.
Câu 4 (1,0 ):
a. Tìm đúng 4 thành ngữ có từ rồng (0,5): Như rồng gặp mây; Nói như rồng cuốn:.
b. Nêu được tác dụng phép nói quá bằng so sánh và bày dưới dạng câu văn nhiều vế hoặc đoạn văn ngắn. (0,5)
Gợi ý; Trong câu thơ, tác giả dùng nói quá theo cách so sánh, nhằm bộc lộ tình cảm với nhân vật ông đồ,ca ngợi, tự hào về nét đẹp văn hóa ngày xuân
Câu 5 (5,0):
* Tiêu chí nội dung bài thuyết minh (4,0 điểm):
 a. Mở bài (0,25): 
- Nêu một định nghĩa chung về thể thơ .
b. Thân bài (3,5 điểm): Mỗi ý cần lấy dẫn chứng, số liệu  minh họa.
- Đặc điểm thể thơ (2,0): Số câu, số tiếng: Quy luật bằng trắc của thể thơ: Phép đối nhau; Cách gieo vần: Cách ngắt nhịp; ...
- Bố cục (1,0): 
- Đánh giá ưu điểm và nhược điểm của thể thơ (0,5):.
3. Kết bài (0,25)
- Khẳng định vai trò của thể thơ trong nền VH dân tộc, nêu cảm nghĩ của mình về thể thơ
=> Khi chấm, căn cứ điểm tối đa để chấm từng ý, chấm tới điểm lẻ 0,25.
* Tiêu chí các kĩ năng (1,0 điểm): 
- Kiểu bài (0,5): 
LÃO TÚ TÀI 
Niên niên đào hoa khai 
Tổng kiến lão tú tài 
Truy nghiễn hồng tiên bãi 
Thông cù nhân vãng lai 
Đa thiểu thị tự giả 
Trách trách tiễn châu ky 
Xảo bút nhất huy tựu 
Long vũ nhi phụng phi 
Lãnh lạc niên phục niên 
Cố khách hà mang nhiên 
Hồng tiên bi sắc thấn 
Truy nghiễn sầu mặc kiên 
Tú tài do tại ti 
Lộ quá hữu thùy tri 
Tiên thượng hoàng diệp lạc 
Thiên biên tế vũ phi 
Kim niên đào hựu tân 
Bất kiến cựu thời nhân 
Thương nhiên không trướng vọng 
Yên tai vạn cổ hồn. 
老 秀 才 
年 年 桃 花 開 
總 見 老 秀 才 
追 硯 紅 箋 擺 
通 衢 人 往 來 
多 少 恃字者 
嘖嘖 羨 珠 機 
巧 筆 壹 揮 就 
龍 舞 而 鳳 飛 
冷 落 年 復 年 
僱 客 何 茫 然 
紅 箋 悲 色 矧 
追 跰 愁 墨 堅 
秀 才猶 在斯 
路 過 有 誰 知 
箋 上 黄 葉 落 
天 邊 細 雨 飛 
今 年 桃 又新 
不 見 舊 時 人 
傷然 空 悵惘 
煙 災萬 古 魂 
ÔNG ĐỒ 
Vũ Đình Liên 
Mỗi năm hoa đào nở 
Lại thấy ông đồ già 
Bày mực tàu giấy đỏ 
Bên phố đông người qua 
Bao nhiêu người thuê viết 
Tấm tắc ngợi khen tài 
Hoa tay thảo những nét 
Như phụng múa rồng bay 
Nhưng mỗi năm mỗi vắng 
Người thuê viết nay đâu? 
Giấy đỏ buồn không thắm 
Mực đọng trong nghiên sầu 
Ông đồ vẫn ngồi đó 
Qua đường không ai hay 
lá vàng rơi trên giấy 
Ngoài trời mưa bụi bay 
Năm nay hoa đào nở 
Không thấy ông đồ xưa 
Những người muôn năm cũ 
Hồn ở đâu bây giờ ? 

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_khao_sat_cuoi_ki_Ngu_van_8.doc