Đề kiểm tra học môn Giáo dục công dân, học kì II, lớp 6

pdf 6 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1476Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học môn Giáo dục công dân, học kì II, lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học môn Giáo dục công dân, học kì II, lớp 6
ĐỀ KIỂM TRA HỌC MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN, HỌC KÌ II, LỚP 6 
Đề số 1(Thời gian làm bài: 45 phút) 
A. MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU) 
Các cấp độ tư duy Nội dung chủ đề (Mục tiêu) 
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 
A. Xác định được trường hợp nào 
không phải là công dân nước Cộng hoà 
Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 
 Câu hỏi1TN 
(0,5 điểm) 
B. Biết quy định về tuổi được phép đi 
xe đạp người lớn. 
Câu hỏi 2TN 
(0,5 điểm) 
C. Nhận biết được biển báo cấm Câu hỏi 3 TN 
(0,5 điểm) 
D. Xác định được đúng hoặc sai về 
nguyên nhân tai nạn giao thông, về 
quyền trẻ em, quyền bí mật thư tín, 
quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. 
 Câu hỏi 4 
TN (1 điểm) 
E. Nêu được nội dung của quyền bất 
khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. 
Câu hỏi 1 TL 
(1 điểm) 
G. Xác định những quyền trẻ em bị vi 
phạm trong tình huống thực tế. 
 Câu hỏi2TL 
(2,5 điểm) 
H. Nhận xét và đề xuất cách ứng xử 
trong trường hợp liên quan đến quyền 
được pháp luật bảo hộ về tính mạng, 
thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân 
phẩm. 
 Câu hỏi 3 
TL (3 điểm) 
I. HS tự liên hệ về việc thực hiện quyền 
và nghĩa vụ học tập của bản thân. 
 Câu hỏi 4 
TL (1 điểm) 
Tổng số câu hỏi 3 3 2 
Tổng điểm 2 4 4 
Tỉ lệ 20% 40% 40% 
B. NỘI DUNG ĐỀ 
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,5 điểm) 
Câu 1 (0,5 điểm) 
Trường hợp nào dưới đây không phải là công dân nước Cộng hoà XHCN Việt 
Nam? (khoanh tròn chữ cái trước câu mà em chọn) 
A. Người dưới 18 tuổi có quốc tịch Việt Nam. 
B. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai. 
C. Người đã thôi quốc tịch Việt Nam, định cư và nhập quốc tịch nước ngoài. 
D. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng phạm tội bị phạt tù giam. 
Câu 2 (0,5 điểm) 
Trẻ em ở độ tuổi nào dưới đây không được phép đi xe đạp người lớn? (khoanh 
tròn chữ cái trước câu mà em chọn) 
A. Dưới 11 tuổi C. Dưới 13 tuổi 
B. Dưới 12 tuổi D. Dưới 14 tuổi 
Câu 3 (0,5 điểm) 
Biển báo hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen là loại biển báo 
gì? (khoanh tròn vào chữ cái trước câu mà em chọn) 
A. Biển báo nguy hiểm C. Biển báo hiệu lệnh 
B. Biển báo cấm D. Biển chỉ dẫn. 
Câu 4 (1 điểm) 
 Hãy ghi chữ Đ tương ứng với câu đúng, chữ S tương ứng với câu sai vào ô 
trống trong bảng sau: 
A. Khi con đến tuổi đi học mới làm khai sinh cho con là vi 
phạm quyền trẻ em. 
B. Nguyên nhân phổ biến dẫn đến tai nạn giao thông là do 
phương tiện cơ giới tăng nhanh. 
C. Thư của người thân nhất dù để ngỏ cũng không được tự ý 
xem . 
D. Không ai được phép khám xét chỗ ở của người khác. 
II. TỰ LUẬN (7,5 điểm) 
Câu 1 (1 điểm) 
 Em hãy cho biết thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? 
Câu 2 (2,5 điểm) 
Cúc năm nay 14 tuổi, làm thuê cho một cửa hàng ăn uống. Hằng ngày, Cúc phải 
làm rất nhiều công việc như rửa bát, dọn dẹp, nhóm lò, phục vụ khách ....suốt từ sáng 
sớm đến khuya, có những công việc nặng quá sức của em. Cúc lại thường bị bà chủ 
mắng nhiếc. Em không được đi học, không được tiếp xúc với các bạn cùng tuổi. 
Theo em, trong tình huống trên, những quyền nào của trẻ em bị vi phạm? 
Câu 3 (3 điểm) 
 Cho tình huống sau: 
Nhà Bình ở cạnh nhà Hải. Do nghi ngờ Hải nói xấu mình, Bình đã chửi Hải và rủ 
anh trai đánh Hải. 
Hỏi : 
 1/ Bình đã vi phạm quyền gì của công dân? 
 2/ Hải có thể có những cách ứng xử nào? (nêu ít nhất 3 cách) 
3/ Theo em, cách ứng xử nào là phù hợp nhất trong tình huống đó? 
Câu 4 (1 điểm) 
 Em hãy tự liên hệ về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập của bản thân. 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN, HỌC KÌ II, LỚP 6 
Đề số 2(Thời gian làm bài: 45 phút) 
A. MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU) 
Các cấp độ tư duy Nội dung chủ đề (Mục tiêu) 
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 
A. Xác định được nguyên nhân phổ 
biến gây ra tai nạn giao thông. 
 Câu hỏi 1 TN 
(0,5 điểm) 
B. Nhận biết được biển báo nguy 
hiểm. 
Câu hỏi 2 
TN(0,5 điểm) 
C. Nhớ được tuổi quy định được 
phép lái xe gắn máy. 
Câu hỏi 3 TN 
(0,5 điểm) 
D. Xác định được những trường hợp 
là công dân nước Cộng hoà Xã hội 
chủ nghĩa Việt Nam và những trường 
hợp không đúng. 
 Câu hỏi 4 TN 
(1 điểm) 
E. Xác định được các hành vi vi 
phạm một số quyền cơ bản của công 
dân. 
 Câu hỏi 1 TL 
(2 điểm) 
G. Biết các nhóm quyền trẻ em theo 
Công ước Liên hợp quốc. Nêu những 
việc làm thực hiện quyền trẻ em và 
những việc làm vi phạm quyền trẻ 
em trong thực tế. 
Câu hỏi 2 TL 
(1 điểm) 
Câu hỏi 2 TL 
(1,5 điểm) 
H. Đề xuất cách ứng xử trong những 
trường hợp liên quan đến một số 
quyền công dân đã học. 
 Câu hỏi 3 TL 
(3 điểm) 
Tổng số câu hỏi 3 4 1 
Tổng điểm 2 5 3 
Tỉ lệ 20% 50% 30% 
 B. NỘI DUNG ĐỀ 
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,5 điểm) 
Câu 1 (0,5 điểm) 
 Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân phổ biến gây ra tai nạn giao thông? 
(khoanh tròn chữ cái trước câu mà em chọn) 
A. Đường hẹp và xấu. 
B. Người tham gia giao thông không chấp hành quy định của pháp luật về đi 
đường. 
C. Người và phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều. 
D. Pháp luật xử lí các vi phạm chưa nghiêm. 
Câu 2 (0,5 điểm) 
Biển báo nào dưới đây là biển báo nguy hiểm? (khoanh tròn chữ cái trước câu 
trả lời đúng) 
A. Hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen. 
B. Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng. 
C. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen. 
D. Hình vuông hoặc chữ nhật, nền màu xanh lam. 
Câu 3 (0,5 điểm) 
Người trong độ tuổi nào dưới đây không được phép lái xe gắn máy? (khoanh 
tròn chữ cái trước câu trả lời đúng) 
A. Dưới 15 tuổi; C. Dưới 17 tuổi; 
B. Dưới 16 tuổi; D. Dưới 18 tuổi. 
Câu 4 (1 điểm) 
 Hãy ghi chữ Đ tương ứng với câu đúng, chữ S tương ứng với câu sai vào ô 
trống trong bảng sau: 
A. Tất cả những người sống trên lãnh thổ Việt Nam đều là 
công dân Việt Nam. 
B. Người có quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam. 
C. Trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ 
cha mẹ là ai, thì có quốc tịch Việt Nam và là công dân Việt 
Nam. 
D. Người Việt Nam ở nước ngoài dù đã thôi quốc tịch Việt 
Nam và nhập quốc tịch nước ngoài, vẫn là công dân Việt 
Nam. 
II. TỰ LUẬN (7,5 điểm) 
Câu 1 (2 điểm) 
Theo em, những hành vi dưới đây vi phạm quyền gì của công dân mà em đã 
học: 
a/ Con đến tuổi đi học mà cha mẹ không cho đến trường. 
b/ Nhặt được thư của người khác mở ra xem. 
c/ Chửi mắng, đánh đập người làm thuê. 
d/ Tự ý vào nhà người khác khi không có mặt chủ nhà. 
Câu 2 (2,5 điểm) 
Quyền trẻ em được nêu trong Công ước Liên hợp quốc có thể chia thành những 
nhóm quyền nào? 
Hãy nêu 3 việc làm thực hiện quyền trẻ em và 3 việc làm vi phạm quyền trẻ em 
mà em biết. 
Câu 3 (3 điểm) 
Em sẽ làm gì khi gặp những trường hợp sau? 
a/ Em bị người khác xâm hại danh dự, nhân phẩm. 
 b/ Em nhặt được thư của người khác. 
 c/ Có người tự ý đòi vào khám xét nhà em. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_GDCD_6_HKII.pdf