Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2015 - 2016 (thời gian làm bài: 45 phút) môn vật lý 8

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 879Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2015 - 2016 (thời gian làm bài: 45 phút) môn vật lý 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2015 - 2016 (thời gian làm bài: 45 phút) môn vật lý 8
PHÒNG GD&ĐT MAI SƠN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG PTDTBT
THCS TÀ HỘC
Độc lập – Tự do Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015-2016
 (Thời gian làm bài: 45 phút) 
Môn vật lý 8
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
1. Nhiệt học
1. Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.
2. Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
3. Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
4. Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh..
5. Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng.
6. Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
7. Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
8. Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì
9. Lấy được ví dụ minh hoạ về sự dẫn nhiệt
10. Lấy được ví dụ minh hoạ về sự đối lưu
11. Lấy được ví dụ minh hoạ về bức xạ nhiệt
12 Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.
13. Viết được công thức tính nhiệt lượng, giải thích ý nghĩa các đại lượng
14. Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
15. Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau
15. . Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. 
17. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng..
18. Giải thích được hiện tượng khuếch tán.
19. Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
20.Vận dụng được kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản
21. Giải thích được ý nghĩa của nhiệt rung riêng của một chất
22. Vận dụng công thức 
Q = m.c.Dt 
23.Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản
Tổng số câu hỏi
3
(Chuẩn 1,7,13)
2
 (Chuẩn 19,21)
1
(Chuẩn 22,23)
6
 Tổng số điểm
5
3
2
10
Tỷ lệ %
50%
30%
20%
100%
BGH DUYỆT NGƯỜI RA ĐỀ
NỘI DUNG KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn vật lý 8
Câu 1. Các chất được cấu tạo như thế nào?
Câu 2. Kể tên các cách làm thay đổi nhiệt năng? cho VD.
Câu 3.Nói nhiệt dung riêng của nhôm là 880j/kg.k nghĩa là gì ?
Câu 4. Viết công thức tính nhiệt lượng, giải thích ý nghĩa các đại lượng, cho biết đơn vị của mỗi đại lượng ?
Câu 5: Tại sao xong nồi thường được làm bằng kim loại, bát đĩa thường được làm bằng sành sứ ?
Câu 6. Một người thả một miếng đồng khối lượng 600g ở nhiệt độ 100oC vào 2,5kg nước. Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 30 oC. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ? (Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa bình đựng nước với môi trường ngoài)
NỘI DUNG KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn vật lý 8
Câu 1. Các chất được cấu tạo như thế nào?
Câu 2. Kể tên các cách làm thay đổi nhiệt năng? cho VD.
Câu 3.Nói nhiệt dung riêng của nhôm là 880j/kg.k nghĩa là gì ?
Câu 4. Viết công thức tính nhiệt lượng, giải thích ý nghĩa các đại lượng, cho biết đơn vị của mỗi đại lượng ?
Câu 5: Tại sao xong nồi thường được làm bằng kim loại, bát đĩa thường được làm bằng sành sứ ?
Câu 6. Một người thả một miếng đồng khối lượng 600g ở nhiệt độ 100oC vào 2,5kg nước. Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 30 oC. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ? (Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa bình đựng nước với môi trường ngoài)
III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1(1 điểm). Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ bé, riêng biệt đó là các nguyên tử, phân tử (1đ) 
Câu 2. (2 điểm)
- Hai cách làm thay đổi nhiệt năng: Thực hiện công, Truyền nhiệt (1đ)
- Ví dụ: 
+ VD Thực hiện công: (0,5đ) 
+ VD truyền nhiệt: (0,5đ)
Câu (2 điểm). Nói nhiệt dung riêng của nhôm là 880j/kg.k nghĩa là để 1 kg nhôm nóng lên 1 0C thì phải cung cấp cho nó một nhiệt lượng là 880j (2đ) 
Câu 4 (2 điểm). Q = m.c.t. Trong đó: (1đ)
Q: Là nhiệt độ vật thu vào hoặc toả ra(J ).
m: Khối lượng của vật ( kg ).
c: Nhiệt dung riêng của vật ( J/kg.K ).
t: độ tăng, giảm nhiệt độ (oC) ( K ). (1đ)
Câu 5 (1 điểm) Vì kim loại dẫn nhiệt tốt hơn sành sứ
Câu 6: (2 điểm) 
Nhiệt lượng thu tỏa ra của đồng để hạ nhiệt độ từ 1000C xuống 300C: 
Q1 = m1.c1.Dt1 = Q = m1.c1.( t1-t) = 0,6.380.70 
= 15.960 (j)
Nhiệt lượng thu vào của nước để tăng nhiệt độ lên đến 300C
Q2 = m2.c2.Dt2 = 2,5.4200. Dt2 = 10.500. Dt2 
Ta có: Q1 = Q2
15.960 = 10.500. Dt2
Dt2 = 15.960: 10.500 = 1,520C 
Tóm tắt: 
 m1 = 600g = 0,6kg
t1 = 1000C
t= 300C
m2 = 2,5kg
c1 = 380J/Kg.K
c2 = 4200J/Kg.K

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_hoc_ky_II_vat_ly_8_nam_hoc_20152016.doc