Đề kiểm tra học kỳ I năm học: 2014 – 2015 môn: Lịch sử lớp 6 thời gian làm bài : 45 phút, không kể thời gian phát đề

doc 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 587Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I năm học: 2014 – 2015 môn: Lịch sử lớp 6 thời gian làm bài : 45 phút, không kể thời gian phát đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ I năm học: 2014 – 2015 môn: Lịch sử lớp 6 thời gian làm bài : 45 phút, không kể thời gian phát đề
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ NHUẬN
TRƯỜNG THCS NGÔ TẤT TỐ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2014 – 2015
MÔN: LỊCH SỬ LỚP 6
 Thời gian làm bài : 45 phút, không kể thời gian phát đề.
Câu 1: (3 điểm)
	Thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào?
Câu 2: (3 điểm)
Nghề nông trồng lúa ra đời ở đâu và trong hoàn cảnh nào ?
Câu 3: (3 điểm)
Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới ?
Câu 4: (1 điểm)
Chế độ thị tộc mẫu hệ là gì?
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ NHUẬN
TRƯỜNG THCS NGÔ TẤT TỐ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2014 – 2015
MÔN: LỊCH SỬ LỚP 6
 Thời gian làm bài : 45 phút, không kể thời gian phát đề.
Câu 1: (3 điểm)
	Thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào?
Câu 2: (3 điểm)
Nghề nông trồng lúa ra đời ở đâu và trong hoàn cảnh nào?
Câu 3: (3 điểm)
Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới ?
Câu 4: (1 điểm)
Chế độ thị tộc mẫu hệ là gì?
ĐÁP ÁN SỬ 6 HKI NĂM HỌC 2014 - 2015
Câu 1: (3 điểm)
	Thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào?
-Cuộc sống định cư lâu dài, đòi hỏi con người cải tiến công cụ sản xuất. (1 đ)
-Nghề gốm phát triển -> thuật luyện kim ra đời. (0,5 đ)
-Kim loại được dùng đầu tiên là đồng (Phùng Nguyên, Hoa Lộc) với nhiều loại hình khác nhau. (1 đ)
-> Thuật luyện kim ra đời mở ra con đường tìm nguyên liệu mới. (0,5 đ)
Câu 2: (3 điểm)
Nghề nông trồng lúa ra đời ở đâu và trong hoàn cảnh nào?
- Di chỉ Hoa Lộc , Phùng Nguyên tìm thấy dấu tích của nghề nông trồng lúa ở nước ta.(1đ)
- Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở các đồng bằng ven sông , ven biển (1đ)
- Chăn nuôi ,đánh cá phát triển (0.5 đ)
- Con người sống định cư lâu dài ở đồng bằng ven sông .(0.5 đ)
Câu 3: (3 điểm)
Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới ?
-Xã hội chia thành những tầng lớp ( người quyền quý, dân tự do, nô tì ) 	(0,75 điểm)
- Tổ chức lễ hội vui chơi ( nhảy múa, ca hát, đua thuyền, giã gạo ) 	(0,75 điểm)
- Tín ngưỡng ( thờ cúng lực lượng tự nhiên, chôn người chết cùng công cụ lao động, đồ trang sức	(0,75 điểm)
- Có khiếu thẩm mỹ cao	(0,25 điểm )
à Tạo nên tình cảm cộng đồng sâu sắc	(0,5 điểm)
Câu 4: (1 điểm)
Chế độ thị tộc mẫu hệ là gì?
- Tôn người mẹ lớn tuổi lên làm chủ.(0.5 đ)
- Họ sống cùng nhau ( có chung dòng máu , có họ hàng với nhau)=> có quan hệ huyết thống.(0.5 đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docSU 6.NTT.doc