Đề kiểm tra học kỳ I - Năm học 2014 - 2015 khối lớp: 6 môn: Ngữ văn (thời gian làm bài: 90 phút)

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 810Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I - Năm học 2014 - 2015 khối lớp: 6 môn: Ngữ văn (thời gian làm bài: 90 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ I - Năm học 2014 - 2015 khối lớp: 6 môn: Ngữ văn (thời gian làm bài: 90 phút)
ĐỀ CHÍNH THỨC
THE INTERNATIONAL SCHOOL
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NH 2014 -2015
KHỐI LỚP: 6
MÔN: NGỮ VĂN
(Thời gian làm bài: 90 phút)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phần I: ĐỌC - HIỂU (4,0 điểm).
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
Tỉnh dậy, Lang Liêu mừng thầm. Càng ngẫm nghĩ, chàng càng thấy lời thần nói đúng. Chàng bèn chọn thứ gạo nếp thơm lừng, trắng tinh, hạt nào hạt nấy tròn mẩy, đem vo thật sạch, lấy đậu xanh, thịt lợn làm nhân, dùng lá dong trong vườn gói thành hình vuông, nấu một ngày một đêm thật nhừ. Để đổi vị, đổi kiểu, cũng thứ gạo nếp ấy, chàng đồ lên, giã nhuyễn, nặn hình tròn.
 (Bánh chưng, bánh giày)
Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào?
Người kể trong đoạn văn trên ở ngôi kể thứ mấy?
Đoạn văn trên nói về vấn đề gì?
Trong câu “. Để đổi vị, đổi kiểu, cũng thứ gạo nếp ấy, chàng đồ lên, giã nhuyễn, nặn hình tròn.” Có mấy cụm danh từ và mấy động từ?
Đoạn văn trên có bao nhiêu từ láy?
Em hiểu như thế nào về nghĩa của từ “thơm lừng”.
Phần II: KĨ NĂNG VIẾT (6,0 điểm).
Em hãy đóng vai bà đỡ Trần trong truyện Con hổ có nghĩa kể lại câu chuyện ấy.
--- HẾT ---
CÂU
HƯỚNG DẪN CHẤM
BIỂU ĐIỂM
Phần I
ĐỌC - HIỂU (4,0 điểm).
4,0 điểm
Phương thức tự sự
Ngôi ba
Vấn đề: việc làm bánh chưng bánh giày
Có 01 cụm danh từ: thừ gạo nếp ấy; có 05 động từ: đổi, đổi, đồ, giã, nặn
Không có từ láy
Nghĩa của từ thơm lừng: món ăn có mùi thơm bốc lên mạnh và hấp dẫn
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1.0 điểm
0,5 điểm
1,0 điểm
Lưu ý: Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng phải nêu được các ý trên, diễn đạt rõ ràng mới được điểm tối đa. 
Phần II
KĨ NĂNG VIẾT (6,0 điểm).
6,0 điểm
a.Yêu cầu về kĩ năng 
Biết cách làm bài văn tự sự. Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. 
b. Yêu cầu về kiến thức 
Trên cơ sở những hiểu biết về tác giả Vũ Trinh và truyện Con hổ có nghĩa”, thí sinh có thể trình bày bài viết theo nhiều cách nhưng cần làm rõ được các ý cơ bản sau: 
Mở bài:
Giới thiệu tác giả Vũ Trinh và tác phẩm Con hổ có nghĩa
Thân bài:
Kể theo trình tự các sự việc xảy ra theo ngôi kể thứ nhất
+ giới thiệu tên, quê quán, nghề nghiệp
+ giúp hổ đỡ đẻ
+ câu chuyện về người tên mỗ ở Lạng Giang.
Kết bài: 
Từ đó, rút ra bài học đối với con người trong cuộc sống.
1,0đ
4,0đ
1,0đ
Lưu ý: Nếu thí sinh có kĩ năng làm bài tốt, cơ bản đạt được các yêu cầu về kiến thức thì vẫn cho điểm tối đa.

Tài liệu đính kèm:

  • docVan6.QT.doc