Đề kiểm tra học kì II năm học: 2015-2016 môn: Vật lí – khối 8 (đề chính thức) thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 946Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II năm học: 2015-2016 môn: Vật lí – khối 8 (đề chính thức) thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II năm học: 2015-2016 môn: Vật lí – khối 8 (đề chính thức) thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
PHÒNG GD-ĐT THẠNH PHÚ	
Trường THCS Phú Khánh	
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2015-2016
Môn: Vật lí – Khối 8 (Đề chính thức)
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
NỘI DUNG ĐỀ
Câu 1 (1,5 điểm): 
a) Phát biểu định nghĩa công suất ? 
b) Một con ngựa kéo một cái xe thực hiện một công 360kJ trong 30 phút. Tính công suất của con ngựa ?
Câu 2 (1,0điểm): 
Tại sao thả đường vào nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt ?
Câu 3 (1,5 điểm):
Nhiệt năng là gì? Nêu đơn vị của nhiệt năng. Khi nhiệt độ của vật tăng lên thì nhiệt năng tăng hay giảm? Tại sao ?
Câu 4 (1,5 điểm):
a) Phát biểu định nghĩa nhiệt dung riêng ?
b) Nói nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K có nghĩa là gì?
Câu 5 (1,0 điểm):	
 Phát biểu các nguyên lí truyền nhiệt ?
Câu 6(3 điểm): 
Người ta thả một miếng chì ở nhiệt độ 1000C vào 250g nước ở nhiệt độ 58,50C, kết quả là làm cho nước nóng lên tới 600C.
a) Tính nhiệt độ của chì ngay sau khi có cân bằng nhiệt.
b) Tính nhiệt lượng nước thu vào.
c) Tính khối lượng của miếng chì. (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
Cho biết: cchì = 130 J/kg.K , cnước = 4200 J/kg.K
.................................Hết.........................
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2015-2016
Môn: Vật lí – Khối 8 (Đề chính thức)
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu
Ý
Đáp án
Điểm
1
(1,5đ)
a
(0,5đ)
- Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
0,5
b
(1đ)
Tóm tắt:
A = 360kJ= 360 000 J
t = 30 phút =1800 s
 = ?
Giải:
- Công suất của con ngựa là:
Đáp số: 200 (W)
0,25
0,25
0,5
2
(1,5đ)
Thả đường vào nước rồi khuấy lên, đường tan nước có vị ngọt tại vì giữa các phân tử đường, nước có khoảng cách và chúng chuyển động không ngừng về mọi phía nên các phân tử đường đã xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại. 
1,0
3
(1,5đ)
- Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Đơn vị: Jun(J)
- Khi nhiệt độ của vật tăng lên thì nhiệt năng của vật tăng vì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
0,75
 0,75
4
(1,5đ)
a
(1đ)
Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg chất đó tăng thêm 1oC.
0,75
b
(1đ)
Nói nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K có nghĩa là muốn làm cho 1kg đồng tăng thêm 10C cần truyền cho đồng một nhiệt lượng 380J.
0,75
5
(1,5đ)
Nguyên lí truyền nhiệt: Khi hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì: 
- Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
- Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
- Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
0,5
0,5
0,5
6
(3đ)
Tóm tắt:
t1 = 1000C
m2 = 250g = 0,25kg 
t2 = 58,50C
tnước = 600C
c1 = 130J/kg.K 
c2 = 4200J/kg.K
a) tchì = ?
b) Q2 = ?
c) m1 = ?
Giải
0,5
a
(0,5đ)
Nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt là:
tchì = tnước = t = 600C
0,5
b
(1đ)
Nhiệt lượng nước thu vào là:
Q2 = m2.c2.(t – t2) 
Q2 = 0,25.4200.(60-58,5) = 1575 (J)
0,5
0,5
c
(1đ)
Vì nhiệt lượng miếng chì tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào nên nhiệt lượng nước thu vào là:
Q1 = Q2 = 1575 (J)
Khối lượng của miếng chì là:
Q1= m1.c1.(t1 - t) 
0,25
0,25
0,25
0,25
Đáp số: 600C ; 1575J ; 300g

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_ktra_HK2_vat_ly_8.doc