Đề kiểm tra học kì II năm học: 2011 – 2012 môn: Địa lí, lớp 6 thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian giao đề)

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 644Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II năm học: 2011 – 2012 môn: Địa lí, lớp 6 thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II năm học: 2011 – 2012 môn: Địa lí, lớp 6 thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian giao đề)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ 6
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng MĐT
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Lớp vỏ khí
- Biết được nhiệt độ của không khí, nêu được các nhân tố ảnh hưởng tới sự thay đổi của nhiệt độ không khí.
- Hiểu rõ sự khác nhau về nhiệt độ và độ ẩm của các khối khí là do có nguồn gốc hình thành khác nhau
- Dựa vào hình vẽ để nhận biết sự thay đổi nhiệt độ không khí theo độ cao và giải thích.
- Biết tính độ cao của hai địa điểm trên hình dựa vào sự chênh lệch về nhiệt độ.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ:
Số câu: 4
Số điểm: 4,5
Tỉ lệ: 45%
Lớp nước
- Nhận biết khái niệm về lưu vực sông
- Phân biệt khai niệm sông và Hồ.
nêu giá trị kinh tế của sông. Kể tên được một số hệ thống sông lớn ở nước ta.
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ:
Số câu: 1/2
Số điểm: 1
Tỉ lệ:
Số câu: 1/2
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ:
Số câu: 2
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Lớp đất
- Nêu được khái niệm về đất và đặc điểm quan trọng của đất là độ phì
- Nắm được các biện pháp nâng cao độ phì cho đất
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu: 1/2
Số điểm: 1
Tỉ lệ:
Số câu: 1/2
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm: 2,5 
Tỉ lệ: 2,5
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu: 3
Số điểm: 3,0
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 2
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 6
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
PHÒNG GD & ĐT YÊN LẬP ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
 Năm học: 2011 – 2012
MÔN: ĐỊA LÍ, LỚP 6
Thời gian làm bài 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
I, Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Hãy chọn các đáp án đúng trong các câu sau:
	Câu 1 (0,5 điểm) : Lưu vực sông là :
Nơi các con sông nhỏ đổ vào sông chính.
Tất cả phụ lưu, chi lưu, sông chính.
Diện tích đất đai cung cấp nước cho một con sông.
Câu 2 (0,5 điểm) : Sự thay đổi nhiệt độ không khí phụ thuộc vào:
Gần biển hay xa biển. C. Vĩ độ địa lí.
Độ cao địa hình. D. Tất cả các ý trên.
Câu 3 (1,0 điểm) : Nối ý ở cột A với cột B sao cho đúng ( chẳng hạn 1-a).
Tính chất khối khí
Đáp án
Nơi hình thành
1. Nóng và Khô.
a. ở vĩ độ thấp trên đại dương.
2. Lạnh và Khô.
b. ở vĩ độ thấp trên lục địa.
3. Nóng và ẩm.
c. ở vĩ độ cao trên đại dương.
4. Lạnh và ẩm.
d. ở vĩ độ cao trên lục địa.
II, Phần tự luận ( 8,0 điểm ).
Câu 1 (2,5 điểm): Sông và hồ khác nhau như thế nào? Nêu giá trị kinh tế của sông, ngòi? Kể tên hai hệ thống sông lớn ở nước ta?
Câu 2 (2,5 điểm): Đất là gì? Nêu đặc điểm của Đất? Chúng ta cần làm gì để nâng cao độ phì cho đất?
Câu 3 (3,0 điểm) : Dựa vào sơ đồ sau: 
B
A
a. Hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ không khí theo độ cao và giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó?
b. Nếu địa điểm A có độ cao 0 mét thì địa điểm B có độ cao là bao nhiêu mét?
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
PHÒNG GD & ĐT YÊN LẬP
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN ĐỊA LÍ, LỚP 6
I: Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm)
Câu 1: C (0,5 điểm).
Câu 2: D (0,5 điểm).
Câu 3: (1 điểm)
	Nối 1 với b	Nối 2 với d	Nối 3 với a	Nối 4 với c
(Mỗi ý đúng được 0,25 điểm)
II: Phần tự luận: (8,0 điểm)
Câu 1: (2,5 điểm) Sông và hồ khác nhau như thế nào? Nêu giá trị kinh tế của sông, ngòi? Kể tên hai hệ thống sông lớn ở nước ta?
	a. Sông là dòng chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. Hồ là khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trên bề mặt lục địa. (1 điểm)
	b. Giá trị kinh tế của sông ngòi: (1 điểm)
	+ Bồi đắp phù sa cho các đồng bằng.
	+ Giá trị thủy điện và thủy lợi.
	+ Giao thông vận tải và du lịch.
	+ Nuôi trồng đánh bắt hải sản. 
	c. Kể tên hai hệ thống sông lớn ở nước ta. (0,5 điểm)
	+ Hệ thống Sông Hồng.	
	+ Hệ thống Sông Cửu Long.
Câu 2 (2,5 điểm): Đất là gì? Nêu đặc điểm của Đất? Chúng ta cần làm gì để nâng cao độ phì cho đất?
	a, Khái niệm : Đất trồng là lớp vật chất mỏng, vụn bở bao phủ trên bề mặt các lục địa. và đảo (0,5 điểm).
	b, Đặc điểm quan trọng của đất là độ phì : đất có độ phì cao là đất tốt, đất có độ phì thấp là đất xấu (0,5 điểm).
	c, Biện pháp nâng cao độ phì cho đất (1,5 điểm):
	+ Bón phân chuồng, phân xanh.
	+ Trồng cây cải tạo đất.
	+ Các biện pháp về làm đất.
	+ Thau chua, rửa mặn cho đất.
Câu 3 : (3,0 điểm) Dựa vào sơ đồ.
a. Hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ không khí theo độ cao và giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó?
b. Nếu địa điểm A có độ cao 0 mét thì địa điểm B có độ cao là bao nhiêu mét?
a, Nhận xét : ở dưới chân núi nhiệt độ cao (250C), trên đỉnh núi nhiệt độ thấp hơn (190C) giảm 60C so với dưới chân núi (1,0 điểm).
	 Kết luận : Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm (0,5 điểm).
	 Giải thích : Càng lên cao không khí càng loãng, ít bụi và hơi nước nên khả năng hấp thụ nhiệt thấp. ở gần mặt đất mật độ không khí dày đặc, nhiều bụi và hơi nước nên hấp thụ nhiệt và bức xạ nhiều hơn (1 điểm).
	b. Nếu địa điểm A ở độ cao 0 mét thì địa điểm B có độ cao là 1000 mét. (0,5 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KIEM_TRA_HOC_KY_II_dia_6_Xan.doc