Đề kiểm tra học kì II môn: Ngữ văn – lớp 7 năm học: 2015 – 2016 thời gian 90 phút ( không kể thời gian giao đề)

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 3472Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn: Ngữ văn – lớp 7 năm học: 2015 – 2016 thời gian 90 phút ( không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II môn: Ngữ văn – lớp 7 năm học: 2015 – 2016 thời gian 90 phút ( không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ	
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn – lớp 7
Năm học: 2015 – 2016
Thời gian 90 phút ( không kể thời gian giao đề)
PHẦN I: VĂN – TIẾNG VIỆT (4 điểm )
Đọc kĩ đoạn văn và trả lời các câu hỏi dưới đây:
Đêm. Thành phố lên đèn như sao sa. Màn sương dày dần lên, cảnh vật mờ đi trong một màu trắng đục. Tôi như một lữ khách thích giang hồ với hồn thơ lai láng, tình người nồng hậu bước xuống một con thuyền rồng, có lẽ con thuyền này xưa kia chỉ dành cho vua chúa. Trước mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng, giữa là một sàn gỗ bào nhẵn có mui vòm được trang trí lộng lẫy, xung quanh thuyền có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng như muốn bay lên. Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam. Ngoài ra còn có đàn bầu, sáo và cặp sanh để gõ nhịp.
(Ca Huế trên sông Hương – Hà Ánh Minh)
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì? Nêu nội dung chính của đoạn văn ấy ?
Câu 2: Xác định ít nhất một câu đặc biệt và hai từ láy có trong đoạn văn?
Câu 3. Các từ đàn tranh, đàn nguyệt, đàn tam là từ ghép chính phụ hay từ ghép đẳng lập? Vì sao?
Câu 4: Câu "Trước mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng, giữa là một sàn gỗ bào nhẵn có mui vòm được trang trí lộng lẫy, xung quanh thuyền có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng như muốn bay lên” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Em hãy nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó.
PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (6 điểm) 
 Thời gian gần đây, một số bạn trong lớp em lơ là việc học tập. Em hãy viết một bài văn nghị luận với chủ đề "Nếu khi còn trẻ ta không chịu khó học tập thì lớn lên sẽ chẳng làm được việc gì có ích” để khuyên các bạn ấy.
----------------------------
PHÒNG GD-ĐT CAM LỘ	
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN NGỮ VĂN 7 - HỌC KÌ II
Năm học 2015-2016
PHẦN I: VĂN – TIẾNG VIỆT (4 điểm )
Câu 1: (1 điểm)
 	- Phương thức biểu đạt: Miêu tả (0,5 điểm) 
 	- Nội dung chính: miêu tả không gian thuyền rồng nơi biểu diễn ca Huế trên sông Hương 	 (0,5 điểm) 
Câu 2: (1 điểm)
- Xác định đúng 1 câu đặc biệt 	 (0,5 điểm) 
- Xác định 2 từ láy	 (0,5 điểm) 
Câu 3: (1 điểm)
- Các từ đàn tranh, đàn nguyệt, đàn tam là từ ghép chính phụ (0,5điểm) 
- Vì có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau 	 (0,5điểm) 
Câu 4: (1 điểm) 
- Biện pháp nghệ thuật so sánh như muốn bay lên 	 (0,5điểm) 
- Tác dụng: Câu văn có hình ảnh, sống động, thu hút sự chú ý và cảm xúc người đọc.	 	 	(0,5điểm) 
* Nếu học sinh chọn nghệ thuật liệt kê thì giáo viên chấm tùy vào bài làm của học sinh để cho điểm phù hợp. 
PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (6 điểm) 
* Yêu cầu chung:
- Xác định đúng thể loại văn nghị luận giải thích kết hợp chứng minh.
- Giải thích rõ ràng, dễ hiểu có kết hợp dẫn chứng minh họa tiêu biểu.
- Bố cục đầy đủ 3 phần. Viết đúng chính tả, chữ viết sạch, đẹp.
* Yêu cầu cụ thể:
a. Mở bài: (1 điểm) 
Nêu vấn đề cần giải thích.
b. Thân bài: (4 điểm)
- Nêu được thực trạng của một số bạn trong lớp lơ là học tập (có biểu hiện và dẫn chứng cụ thể): (1điểm) 
- Phê phán biểu hiện lơ là, lười học của một số học sinh ấy. (1điểm) 
- Nêu được vai trò của việc học tập của học sinh đối với tương lai của chính mình, gia đình và xã hội. (1điểm) 
- Muốn học tập tốt thì phải làm gì? ( Biện pháp học tập) (1điểm) 
c. Kết bài: (1 điểm) 
Khái quát lại vấn đề, nhấn mạnh lời khuyên và bài học hành động.
*Hướng dẫn cho điểm:
- Điểm 5-6: Bài văn đáp ứng tốt yêu cầu của đề, bố cục rõ ràng, dẫn chứng tiêu biểu và toàn diện. Lập luận và trình bày không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Điểm 4-<5: Đúng yêu cầu đề văn nghị luận giải thích, chứng minh, bố cục rõ ràng, dẫn chứng chưa thật tiêu biểu. Lập luận chưa chặt chẽ, sức thuyết phục chưa cao, mắc 1-2 lỗi ngữ pháp, 2-4 chính tả. 
- Điểm 3- < 4: Đảm bảo yêu cầu thể loại văn nghị luận giải thích, chứng minh, đảm bảo về bố cục, nội dung thực hiện chưa đầy đủ. Mắc vài lỗi chính tả, diễn đạt. 
- Điểm 2- < 3: Thể loại chưa đảm bảo, bố cục chưa rõ ràng, dẫn chứng thiếu chọn lọc, lập luận thiếu chặt chẽ, chữ viết cẩu thả, mắc 5- 6 lỗi chính tả và lỗi diễn đạt trở lên.
Điểm 1- < 2: Bài làm không đúng theo yêu cầu, viết lan man, mắc quá nhiều lỗi.
-------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_VAN_7_KY_II_1516.doc