Đề kiểm tra học kì II môn: Địa lý 9 (thời gian: 45 phút) năm học: 2014 - 2015

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 803Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn: Địa lý 9 (thời gian: 45 phút) năm học: 2014 - 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II môn: Địa lý 9 (thời gian: 45 phút) năm học: 2014 - 2015
UBND HUYỆN HOÀI NHƠN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: ĐỊA LÝ 9 (thời gian: 45 phút)
Năm học: 2014-2015
Trường THCS. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Họ và tên:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Lớp:. . . . . . . . . . . SBD: . . . . . . . . . . . . .
Giám thị 1
Giám thị 2
Mã phách
"- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -Đường cắt phách- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Mã phách
I- TRẮC NGHIÊM: (3,0 điểm)
	Câu 1: (1,0 điểm) Điền dấu X vào ở các đáp án đúng trong các câu (1.1 và 1.2) sau:
	1.1. (0,5 điểm) Ý nghĩa của vị trí địa lí vùng Đông Nam Bộ
a- Vùng nằm ở vĩ độ thấp nên ít thiên tai.
b- Cầu nối giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long, những vùng giàu nguyên liệu nông, lâm, thủy sản và giàu tiềm năng khoáng sản, thủy điện.
c- Nối liền vùng đất liền với biển Đông giàu tiềm năng thủy sản, dầu khí...
d- Cửa ngõ của các nước láng giềng phía tây ra biển.
đ- Gần các tuyến đường giao thông khu vực và quốc tế.
e- Là vùng giàu khoáng sản nhất nước ta.
	1.2. (0,5 điểm) Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành dịch vụ là:
	a- Vị trí thuận lợi, nhiều tài nguyên cho các hoạt động dịch vụ (dầu khí, bãi biển đẹp, vườn quốc gia, di tích lịch sử, văn hoá...).
	b- Tập trung nhiều di sản thế giới.
	c- Cơ sở hạ tầng hiện đại và hoàn thiện.
	d- Nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh.
	đ- Có nhiều đô thị lớn đông dân.
	e- Là nơi thu hút nhiều đầu tư nước ngoài nhất cả nước.
	Câu 2: (0,5 điểm) Điền dấu X vào ở đầu câu ý em cho là đúng nhất trong các câu sau:
	2.1. (0,25 điểm) Các trung tâm kinh tế lớn của vùng Đông Nam Bộ là
	a- Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu.
	b- Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Thủ Dầu Một.
	c- Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Tây Ninh.
	d- Thành phố Hồ Chi Minh, Đồng Xoài, Vũng Tàu.
	2.2. (0,25 điểm) Cây công nghiệp quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là:
	a- Cao su. 	b- Cà phê.
	c- Hồ tiêu.	d- Điều.
	Câu 3: (1,5 điểm) Điền dấu “X” vào ô thuận lợi hay khó khăn của từng ý ở bảng sau cho đúng.
	Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đông Nam Bộ ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế là:
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Thuận lợi
Khó khăn
a/. Địa hình tương đối bằng phẳng, có nhiều vùng đất ba dan, đất xám.
b/. Khí hậu nhiệt đới mang tính cận xích đạo nóng ẩm, nguồn sinh thuỷ dồi dào.
c/. Mùa khô kéo dài tới sáu tháng.
d/. Nguồn nước phong phú tiềm năng thuỷ điện lớn của hệ thống sông Đồng Nai.
đ/. Vùng biển là ngư trường lớn và nhiều dầu khí.
e/. Diện tích rừng tự nhiên ít, nguy cơ ô nhiễm môi trường khá cao.
Học sinh không được làm bài vào phần gạch chéo
II- TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
	Câu 1:(1,5 điểm) Nêu vị trí địa lí của tỉnh Bình Định.
	Câu 2: (2,5 điểm) Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào cho việc phát triển du lịch biển, đảo và giao thông vận tải biển?
Câu 3: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Tình hình sản xuất thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng 
và cả nước, năm 2012 (nghìn tấn)
Sản lượng
Đồng bằng 
sông Cửu Long
Đồng bằng 
sông Hồng
Cả nước
Thuỷ sản khai thác
1129,1
153,1
2705,4
Cá biển khai thác
682,4
88,0
1818,9
Cá nuôi
1780,7
345,4
2402,2
Tôm nuôi
357,8
9,5
473,9
	a/. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện tỉ trọng sản lượng thuỷ sản khai thác ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước.
	b/. So sánh và giải thích về tình hình sản xuất thuỷ sản giữa Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
BÀI LÀM
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ 9
NĂM HỌC: 2014-2015
I-TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Câu 1:(1,0 điểm) Điền dấu X vào ở các đáp án đúng trong các câu sau:
1.1. (0,50 điểm)
- Mức độ đầy đủ: chọn các phương án a, b, c, đ	(0,50 điểm)
- Mức độ tương đối đầy đủ: chọn được từ 2 đến 3 đáp án đúng 	(0,25 điểm)
- Mức độ không tính điểm: các lựa chọn khác.
1.3. (0,50 điểm)
- Mức độ đầy đủ: chọn các phương án a, d, đ, e 	(0,50 điểm)
- Mức độ tương đối đầy đủ: chọn được từ 2 đến 3 đáp án đúng 	(0,25 điểm)
- Mức độ không tính điểm: các lựa chọn khác.
Câu 2: (0,5 điểm)
	2.1. Đáp án a	(0,25 điểm)
	2.2. Đáp án a	(0,25 điểm)
	Câu 3: (1,5 điểm) Điền dấu “X” vào ô thuận lợi hay khó khăn của từng ý ở bảng sau cho đúng.
	Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đông Nam Bộ ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế là:
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Thuận lợi
Khó khăn
a/. Địa hình tương đối bằng phẳng, có nhiều vùng đất ba dan, đất xám.
X
b/. Khí hậu nhiệt đới mang tính cận xích đạo nóng ẩm, nguồn sinh thuỷ dồi dào.
X
c/. Mùa khô kéo dài tới sáu tháng.
X
d/. Nguồn nước phong phú tiềm năng thuỷ điện lớn của hệ thống sông Đồng Nai.
X
đ/. Vùng biển là ngư trường lớn và nhiều dầu khí.
X
e/. Diện tích rừng ít, nguy cơ ô nhiễm môi trường khá cao.
X
	(Mỗi ý trả lời đúng ghi 0,25 điểm)
II-TỰ LUẬN: (7.0 điểm)
Câu
Nội dung trả lời
Điểm
1
(1.50)
- Bình Định thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ;
0,50
- Phía tây giáp tỉnh Gia Lai; phía đông giáp Biển Đông; phía bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi; phía nam giáp tỉnh Phú Yên.
1,00
2
(2.50)
- Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển, đảo:
	+ Từ Bắc tới Nam có nhiều bãi cát rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt;
0,75
	+ Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú, hấp dẫn, đặc biệt là quần thể du lịch Hạ Long.
0,50
- Điều kiện thuận lợi phát triển giao thông vận tải biển:
	+ Gần tuyến đường biển quốc tế quan trọng;
0,75
	+ Ven biển có nhiều vũng, vịnh, cửa sông để xây dựng cảng biển.
0,50
3a
(1.25)
a- Vẽ biểu đồ:
- Xử lý số liệu:
Tỉ trọng sản lượng thuỷ sản khai thác ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (%)
Đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng sông Hồng
Các vùng khác
Cả nước
41.7
5.7
52.6
100.0
	 - Vẽ biểu đồ: 
	Vẽ đúng kĩ thuật, đẹp, chính xác;
	Ghi đủ tên biểu đồ, số liệu, chú giải.
Đồngbằng sông Cửu Long
Đồngbằng sông Hồng
Các vùng khác
Biểu đồ tỉ trọng sản lượng thuỷ sản khai thác ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước, năm 2012(%)
0.50
0.75
3b
(1.75)
b- So sánh và giải thích:
	- Sản lượng thủy sản khai thác, cá biển khai thác, cá nuôi và tôm nuôi của Đồng bằng sông Cửu Long đều cao hơn đồng bằng sông Hồng.	
0.50
	Vì Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh:
	- Diện tích mặt nước trên cạn, trên biển lớn. Nguồn cá tôm dồi dào.
0.50
	- Vùng biển rộng có khí hậu ấm quanh năm. Các bãi tôm, cá trên biển rộng lớn
0.50
	- Người lao động có kinh nghiệm, công nghiệp chế biến phát triển, thị trường tiêu thụ rộng lớn.	
 0.25 
Ghi chú:
- Điểm toàn bài là 10 điểm.
	- Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ ý và làm bài sạch sẽ.
	- Học sinh có thể không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn, nhưng đủ ý và hợp lý, sạch sẽ,vẫn ghi điểm tối đa.
	- Câu 3 phần tự luận: Phần xử lý số liệu cho phép sai số tối đa đến 0,1, nhưng tổng phải là 100%. Phần biểu đồ nếu thiếu chú giải và tên biểu đồ mỗi ý trừ 0.25 điểm, tỉ lệ vẽ sai không tính điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docKTHK2_1415_DIA_9.doc