Đề kiểm tra học kì I (năm học 2015 - 2016) môn: Ngữ văn 8 thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 999Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I (năm học 2015 - 2016) môn: Ngữ văn 8 thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I (năm học 2015 - 2016) môn: Ngữ văn 8 thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN MANG THÍT ĐỀ KIỂM TRA HKI (Năm học 2015-2016)
TRƯỜNG THCS TÂN AN HỘI MÔN: NGỮ VĂN 8
 THỜI GIAN: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: 1đ
 Trong văn bản “Lão Hạc”:
Tác giả là ai ?
Nêu nội dung chính của văn bản trên
Câu 2: 2đ
a. Thế nào là trường từ vựng?
b. Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ dưới đây:
b1: xanh, đỏ, tím, vàng.
b2: tủ, rương, hòm, va li.
Câu 3: 2đ
Viết đoạn văn khoảng 8-10 câu trình bày cảm nhận của em về tác hại của thuốc lá. Trong đó, có sử dụng một tình thái từ và xác định tình thái từ đó.
Câu 4: 5đ
Giới thiệu về chiếc cặp.
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN MANG THÍT ĐỀ KIỂM TRA HKI (Năm học 2015-2016)
TRƯỜNG THCS TÂN AN HỘI MÔN: NGỮ VĂN 8
 THỜI GIAN: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: 1đ
 Trong văn bản “Lão Hạc”:
Tác giả là ai ?
Nêu nội dung chính của văn bản trên.
Câu 2: 2đ
a. Thế nào là trường từ vựng?
b. Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ dưới đây:
b1: xanh, đỏ, tím, vàng.
b2: tủ, rương, hòm, va li.
Câu 3: 2đ
Viết đoạn văn khoảng 8-10 câu trình bày cảm nhận của em về tác hại của thuốc lá. Trong đó, có sử dụng một tình thái từ và xác định tình thái từ đó.
Câu 4: 5đ
Giới thiệu về chiếc cặp.
 HƯỚNG DẪN CHẤM THI – MÔN NGỮ VĂN 8
I. Câu hỏi
Ý
Nội dung
Điểm
Câu 1
a. Tác giả: Nam Cao
b. Nội dung chính của văn bản (Sgk Ngữ văn 8 – tập 1/48).
1.0
Câu 2
 a. Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
b. Đặt tên trường từ vựng đúng:
b1: Màu sắc
b2: dụng cụ để đựng
2.0
Câu 3
Viết đoạn văn khoảng 8-10 câu trình bày cảm nhận của em về tác hại của thuốc lá. Trong đó, có sử dụng một tình thái từ và xác định tình thái từ đó.
2.0
Yêu cầu về kĩ năng: Học sinh biết viết đoạn văn biểu cảm. Kết cấu chặt chẽ, đủ 03 phần (mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn).
 b. Yêu cầu về kiến thức: Trên cở sở những kiến thức hiểu biết của học sinh về tác hại của thuốc lá thông qua tác phẩm đã được học, các em có thể trình bày theo nhiểu cách khác nhau nhưng đảm bảo các ý sau:
1
Giới thiệu sơ nét về tình trạng người hút thuốc lá ở nước ta đang ngày càng trẻ hoá.
0.25
2
Một vài gợi ý về nội dung chính của đoạn văn:
Đối với bản thân của người hút gây tác hại nghiêm trọng phá huỷ dần dần sức khoẻ người hút.
Đối với những người xung quanh.
Bản thân em nghĩ mình nên làm gì.
1.25
3
Bản thân nên tránh xa thuốc khi đã biết được những tác hại của nó.
0.25
 Chỉ đúng một thán từ và xác định đúng.
0.25
II. Làm văn
 Giới thiệu về chiếc cặp
5.0
a. Yêu cầu về kĩ năng: Học sinh biết viết bài văn thuyết minh. Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, văn có cảm xúc, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
 b. Yêu cầu về kiến thức: Trên cở sở những kiến thức hiểu biết của học sinh, các em có thể trình bày theo nhiểu cách khác nhau nhưng đảm bảo các ý sau:
1
Giới thiệu chiếc cặp 
2
Một vài gợi ý về nội dung chính của bài văn:
- Chiếc cặp là một trong những vật dụng không thể thiếu của học sinh.
- Cấu tạo: 
+ Phía ngoài cặp: mặt cặp, quai xách, nắp mở, một số cặp có quai đeo,
+ Phía trong: có nhiều ngăn.
Quy trình làm chiếc cặp: nhiều loại cặp khác nhau: cặp táp, ba lô. Tuy nhiên, cách làm chúng giống nhau. Chất liệu: vải nỉ, vải bố, da,
Cách sử dụng: đeo một bên, xách trên tay,
Công dụng: 
+ Đựng sách, vở, bút, áo mưa,
+ Che nắng, che mưa cho sách, vở hoặc có khi che cho chính mình.
+ Để lại nhiều kỉ niệm vui, buồn.
- Cách bảo quản:
+ Giặt, lau, chùi,
+ Không quăng, đựng nhiều,..
3
Chiếc cặp là vật dụng tiện lợi, trở thành người bạn trung thành và luôn đồng hành với mỗi con người đặc biệt là đối với học sinh.
 Biểu điểm chấm cho phần II:
Điểm 4.0-5.0 đáp ứng tốt các yêu cầu trên, văn mạch lạc giàu cảm xúc, có thể mắc vài lỗi nhỏ.
Điểm 3.0- 4.5 đáp ứng tương đối các yêu cầu trên, văn mạch lạc giàu cảm xúc, có thể mắc vài lỗi về chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
Điểm 2.0- 3.5 đáp ứng tương đối các yêu cầu trên, triển khai các ý lung tung, có thể mắc vài lỗi về chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
Điểm 1.0- 2.5 có hiểu bài nhưng không biết sắp xếp ý, triển khai các ý lung tung, có thể mắc vài lỗi về chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
Điểm 1.0 không hiểu yêu cầu đề diễn đạt yếu, ý nghèo.
Điểm 0.0 không làm bài hoặc có làm mà lệch yêu cầu của đề bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_VAN_7_HKI_20152016_TAH.doc