Đề kiểm tra học kì I – năm học 2014 – 2015 môn: Vật lí – lớp 9 thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

doc 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 744Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I – năm học 2014 – 2015 môn: Vật lí – lớp 9 thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I – năm học 2014 – 2015 môn: Vật lí – lớp 9 thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: VẬT LÍ – LỚP 9
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (1,5 điểm)
Biến trở dùng để làm gì? Kể tên các loại biến trở đã học. Vẽ hình một trong các kí hiệu sơ đồ của biến trở.
Câu 2: (2,5 điểm)
Công suất của một đọan mạch điện: phát biểu, viết công thức, nêu tên các đại lượng dùng trong công thức.
Áp dụng: Đặt một hiệu thế U = 12V vào hai đầu một dây dẫn làm bằng nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6Wm, tiết diện 0,2mm2, chiều dài 50m. Tính công suất điện của dây dẫn.
Câu 3: (1,5 điểm)
Cho biết hình ảnh từ phổ bên ngoài ống dây khi có dòng điện chạy qua. Hãy phát biểu quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Câu 4: (3,0 điểm)
Mắc nối tiếp hai điện trở R1 = 40 W và R2 = 120 W vào giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế không đổi U = 240V.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mạch.
b/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu R2 và công suất điện tiêu thụ của R2.
Câu 5: (1,5 điểm)
Hai dây dẫn có điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau vào giữa hai điểm có hiệu điện thế U. Biết R1 = 5R2 .Trong cùng thời gian nhiệt lượng tỏa ra ở dây nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
----------- HẾT ----------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Vật lí 9 - Năm học 2014 - 2015
Câu 1: (1,5 điểm)
- Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có tác dụng điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.	(0,5đ)
- Vẽ đúng 1 kí hiệu sơ đồ của biến trở.	(0,25đ)
- Kể tên đúng 3 lọai biến trở.	(0,75đ)	(kể tên đúng 1 loại cho 0,25đ)
Câu 2: (2,5 điểm)
 - Phát biểu đúng	 	(0,5đ)
 - Viết đúng công thức	 	(0,5đ)
 - Nêu tên các đại lượng và đơn vị đúng	(0,5đ)
 Áp dụng:
 - R = ρ= 100 W	 (0,5đ)
 - P = 1,44W 	(0,5đ)
Câu 3: (1,5 điểm)
- Hình ảnh từ phổ bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua giống như từ phổ bên ngoài thanh nam châm	(0,5đ)
- Phát biểu đúng quy tắc nắm bàn tay phải	(1,0đ)
Câu 4: (3,0 điểm)
a/ Điện trở tương đương của mạch:
R= R1 + R2 = 160Ω	(0,5đ) 
 Cường độ dòng điện qua mạch I = 1,5A.	(0,5đ) 
b/ Mắc nối tiếp: I = I1 = I2 =1,5A 	(0,5đ)
Hiệu điện thế giữa hai đầu R2 : 
U 2 = 180V	(0,75đ)
Công suất điện tiêu thụ của R2 :
 p2 = 270W.	(0,75đ)
Câu 5: (1,5 điểm)
Tính được Q2 = 5Q1	(1,5đ)
Tùy theo cách giải của học sinh 

Tài liệu đính kèm:

  • docLy 9.doc