Đề kiểm tra học kì I năm học 2014 - 2015 môn thi: Địa lí 8 thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I năm học 2014 - 2015 môn thi: Địa lí 8 thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I năm học 2014 - 2015 môn thi: Địa lí 8 thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
PHÒNG GD VÀ ĐT GÒ VẤP
TỔ PHỔ THÔNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề chỉ có một trang)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn thi: ĐỊA LÍ 8
Ngày kiểm tra: 16/12/2014
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
 (Lưu ý: Học sinh làm bài trên giấy thi)
ĐỀ BÀI:
PHẦN I: (5 điểm) TỰ LUẬN
Câu 1: ( 2 điểm) Những thành tựu về nông nghiệp của các nước Châu Á được biểu hiện như thế nào?
Câu 2: (2 điểm) Hãy nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á.
Câu 3: (1 điểm) Tây Nam Á có đặc điểm vị trí địa lí như thế nào?
PHẦN II: (5 điểm) THỰC HÀNH
Câu 1: (2 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em có nhận xét gì về dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Châu Á năm 2002 so với các châu lục khác và so với thế giới?
Dân số các châu lục qua một số năm (triệu người)
Châu lục
1950
2000
2002
Tỉ lệ tăng tự nhiên (%) năm 2002
Châu Á
Châu Âu
Châu Đại Dương
Châu Mỹ
Châu Phi
 Thế giới
1402
547
13
339
221
2522
3683
729
30,4
829
784
6055,4
3766
728
32
850
839
6215
1,3
- 0,1
1,0
1,4
2,4
 1,3
Câu 2: (3 điểm) Dựa vào lược đồ tự nhiên Châu Á dưới đây hãy:
a) Xác định vị trí địa lí của Châu Á? Vị trí địa lí đó có ý nghĩa như thế nào đối với khí hậu Châu Á?
b) Kể tên các đồng bằng, các dãy núi chính và sơn nguyên của Châu Á? Các dãy núi này chạy theo hướng nào?
c) Tên các con sông lớn đổ vào Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương? 
Lược đồ tự nhiên Châu Á
PHÒNG GD VÀ ĐT GÒ VẤP
TỔ PHỔ THÔNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề chỉ có hai trang)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn thi: ĐỊA LÍ 8
Ngày kiểm tra: 16/12/2014
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
 (Lưu ý: Học sinh làm bài trên giấy thi)
ĐỀ BÀI:
PHẦN I: (5 điểm) TỰ LUẬN
Câu 1: ( 2 điểm) Những thành tựu về nông nghiệp của các nước Châu Á được biểu hiện như thế nào?
Câu 2: (2 điểm) Hãy nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á.
Câu 3: (1 điểm) Tây Nam Á có đặc điểm vị trí địa lí như thế nào?
PHẦN II: (5 điểm) THỰC HÀNH
Câu 1: (2 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em có nhận xét gì về dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Châu Á năm 2002 so với các châu lục khác và so với thế giới?
Dân số các châu lục qua một số năm (triệu người)
Châu lục
1950
2000
2002
Tỉ lệ tăng tự nhiên (%) năm 2002
Châu Á
Châu Âu
Châu Đại Dương
Châu Mỹ
Châu Phi
 Thế giới
1402
547
13
339
221
2522
3683
729
30,4
829
784
6055,4
3766
728
32
850
839
6215
1,3
- 0,1
1,0
1,4
2,4
 1,3
Câu 2: (3 điểm) Dựa vào lược đồ tự nhiên Châu Á dưới đây hãy:
a) Xác định vị trí địa lí của Châu Á? Vị trí địa lí đó có ý nghĩa như thế nào đối với khí hậu Châu Á?
b) Kể tên các đồng bằng, các dãy núi chính và sơn nguyên của Châu Á? Các dãy núi này chạy theo hướng nào?
c) Tên các con sông lớn đổ vào Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương? 
Lược đồ tự nhiên Châu Á
Lược đồ tự nhiên Châu Á
-Hết-
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HKI - ĐỊA LÍ 8
NĂM HỌC 2014-2015
Ngày kiểm tra: 16/12/2014
PHẦN I: (5 điểm) TỰ LUẬN
Câu 1: (2 điểm) Những thành tựu về nông nghiệp của các nước Châu Á được biểu hiện :
- Sản lượng lúa gạo của tòan châu lục rất cao, chiếm tới 93% sản lượng lúa gạo tòan thế giới. (0.75 đ)
- Hai nước có dân số đông nhất thế giới là Trung Quốc và Ấn Độ trước đây thường xuyên thiếu lương thực, thì nay đã đủ dùng và còn thừa để xuất khẩu. (0.75 đ)
- Một số nước như Thái Lan, Việt Nam không những đủ lương thực mà hiện nay trở thành các nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ hai thế giới. (0.5 đ)
Câu 2: (2 điểm)
Những điểm khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á: 
- Nửa phía đông phần đất liền là vùng đồi núi thấp xen các đồng bằng rộng lớn. Nửa phía tây phần đất liền có nhiều núi, sơn nguyên cao hiểm trở, có các bồn địa rộng lớn. ( 1đ)
	- Phần hải đảo là vùng núi trẻ. (1 đ)
Câu 3: (1 điểm) Tây Nam Á có đặc điểm vị trí địa lí : 
- Nằm trên đường giao thông quốc tế và giữa 3 châu lục Á, Âu, Phi.(0.25 đ)
- Thuộc các đới khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt.( 0.5 đ)
- Được bao bọc bởi một số biển, vịnh biển. .(0.25 đ)
PHẦN II: (5 điểm) THỰC HÀNH
Câu 1: (2 điểm) Nhận xét về dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Châu Á so với các châu lục khác và so với thế giới
	- Châu Á có số dân 3766 triệu người (năm 2002), đông nhất so với các châu khác(dẫn chứng ), chiếm hơn 60% dân số toàn thế giới. (1 đ)
	- Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên ngang với mức trung bình năm của thế giới và đứng thứ 3 sau Châu Phi và Châu Mĩ. ( dẫn chứng) (1 đ)
Câu 2: (3 điểm) 
 a/ Xác định vị trí địa lí của Châu Á đúng đạt( 0.5 đ
 Ý nghĩa : Vị trí đó làm cho khí hậu Châu Á phân hóa thành nhiều đới khí hậu khác nhau ( 0.5 đ)
b/ Các đồng bằng ở Châu Á: Tây Xibia, Hoa Bắc, Hoa Trung, Lưỡng Hà, Ấn Hằng, Tu-Ran ( 0.5 đ)
- Các dãy núi : Dãy Xaian, Antai, Thiên Sơn, Hymalaya,Côn Luân...( HS nêu được từ 4 dãy núi trở lên thì được 0.5 đ)
- Sơn nguyên: Trung Xibia, I-Ran, Đê- can, Tây Tạng, A-rap. ( 0.25 đ)
* Các dãy núi này chạy theo hướng hai hướng chính là đông – tây và bắc – nam.(0.25 đ)
c/ Tên các con sông lớn đổ vào Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương (0.5 đ)
Các con sông đổ vào: 
- Bắc Băng Dương: Ô- bi, l-ê-nit-xây, Lê-na
- Thái Bình Dương: A-mua, Hòang hà, Trường Giang ..
- Ấn Độ Dương: Ấn, Hằng, Ti-grơ,Ơ-phrat..
-Hết-
MA TRẬN ĐỀ 
 Cấp độ
Tên 
chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1 :Thiên nhiên, con người ở các châu lục(tt)
( Châu Á )
- Những thành tựu về nông nghiệp của các nước Châu Á.
- Vị trí địa lí củaTây Nam Á 
- Những điểm khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á.
- Dựa vào bảng số liệu ->Nhận xét được dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Châu Á so với các châu lục khác và so với thế giới.
- Dựa lược đồ Hs xác định được các đặc điểm địa hình Châu Á.
- Xác định vị trí địa lí của Châu Á.Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với khí hậu Châu Á?
Tổng số câu 
Tổng số điểm:10
Tỉ lệ 100%
Số câu: 2 câu
Số điểm: 3đ
 30%
Số câu: 1 câu
Số điểm: 2đ
 20%
Số câu: 1.5
 Số điểm: 4đ 40%
Số câu: 0.5
Số điểm: 1 đ
 10%
Số câu: 5
Số điểm:10
100%

Tài liệu đính kèm:

  • docDia 8.doc