Đề kiểm tra học kì I năm học 2014 - 2015 môn: Địa lí - khối 9 thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

doc 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I năm học 2014 - 2015 môn: Địa lí - khối 9 thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I năm học 2014 - 2015 môn: Địa lí - khối 9 thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
UBND HUYỆN BÌNH CHÁNH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
 ( Có 1 trang )
ĐỀ KIỂM TRA HKI NĂM HỌC 2014-2015
	 Môn: Địa lí - Khối 9
	 Ngày kiểm tra: 15/12/2014
	Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
A. Phần kiến thức:
Câu 1: (2 điểm)
Trong phát triển kinh tế - xã hội, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên?
Câu 2: (2 điểm)
Trình bày đặc điểm nông nghiệp vùng Bắc Trung Bộ. 
Câu 3: (1 điểm)
Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
B. Phần kỹ năng:
Câu 1: (2 điểm)
Dựa vào Atlat Việt Nam - Bản đồ du lịch, em hãy thực hiện các yêu cầu sau:
Ghi tên các trung tâm du lịch quốc gia của Việt Nam.
Ghi tên các di sản thiên nhiên thế giới, 2 di sản văn hóa thế giới của Việt Nam. 
Câu 2: (3 điểm)
	Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá hiện hành) Vùng Đồng bằng sông Hồng và Trung du và miền núi phía Bắc từ năm 2006 đến năm 2012 (Đơn vị: Tỉ đồng). Em hãy thực hiện các yêu cầu sau:
 Năm
Vùng
2006
2008
2010
2012
Đồng bằng sông Hồng
270355,4
470019,9
709979,3
1251863,6
Trung du và miền núi phía Bắc
29979,9
55316,3
85637,5
120701,8
Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam
Vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá hiện hành) Vùng Đồng bằng sông Hồng và Trung du và miền núi phía Bắc từ năm 2006 đến năm 2012.
Nhận xét sự thay đổi giá trị sản xuất công nghiệp Vùng Đồng bằng sông Hồng và Trung du và miền núi phía Bắc từ năm 2006 đến năm 2012. 
Lưu ý: Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam.
UBND HUYỆN BÌNH CHÁNH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
___________
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HKII
NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Địa lí - Khối 9
Ngày kiểm tra: 15/12/2014
A. Phần kiến thức:
Câu 1: (2điểm)
* Những thuận lợi và khó khăn gì về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trong phát triển kinh tế - xã hội vùng Duyên hải Nam Trung Bộ: (Mỗi ý - 0,5đ)
Thuận lợi: (1,5đ)
-Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển:
+ Biển có nhiều hải sản, nhiều vùng nước mặn, nước lợ ven bờ ;
+ Một số đảo ven bờ có nghề khai thác yến sào;
+ Nhiều bãi biển đẹp;
+ Nhiều vũng vịnh để xây dựng cảng nước sâu,...
- Khoáng sản : chủ yếu là cát thủy tinh , Titan , Vàng .
Khó khăn : nhiều thiên tai (hạn hán, bão, lũ lụt, hiện tượng sa mạc hóa).(0,5đ)
Câu 2: (2điểm)
* Đặc điểm nông nghiệp vùng Bắc Trung Bộ: (Mỗi ý - 0,5đ)
Vùng Bắc Trung Bộ gặp nhiều khó khăn trong sản xuất nông nghiệp 
Thành tựu: Nhờ việc đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất mà dải đồng bằng ven biển thành nơi sản xuất lúa chủ yếu.
Cây công nghiệp hàng năm (lạc, vừng,) trên các vùng đất cát pha duyên hải. Cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi trâu bò đàn ở vùng đồi gò phía Tây.
Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản ở vùng ven biển phía đông.
Câu 3: (1đ)
* Khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc vì:
Vì tiểu vùng Đông Bắc tập trung nhiều khoáng sản (than, sắt,), địa hình núi trung bình và núi thấp thuận lợi khai thác khoáng sản, còn Tây Bắc có địa hình núi cao, dốc, có nhiều con sông lớn chảy qua (sông Chảy, sông Đà) thuận lợi phát triển thủy điện.
B. Phần kỹ năng:
Câu 1: (2 điểm) Học sinh ghi đúng và đủ các địa danh - đạt điểm như hướng dẫn; Ghi thiếu hoặc sai - Trừ điểm theo quy định
a. Ghi tên các trung tâm du lịch quốc gia của Việt Nam: Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh (1đ)
b. Các di sản thiên nhiên thế giới: Vịnh Hạ Long, Phong Nha - Kẻ Bàng (0,5đ)
 Học sinh ghi đúng 2 di sản văn hóa thế giới của Việt Nam: Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn (0,5đ) 
Câu 2: (3 điểm)
a. Vẽ biểu đồ: (2đ)
- Vẽ đúng dạng biểu đồ, số liệu chính xác, chú thích đầy đủ - 2đ
- Vẽ sai dạng biểu đồ - 0 đ; Vẽ sai số liệu - trừ điểm tùy mức độ. 
- Thiếu chú thích - trừ 0,25đ
b. Nhận xét: 
- Giá trị sản xuất công nghiệp của Vùng Đồng bằng Sông Hồng từ năm 2006 đến năm 2012 tăng liên tục; tăng 4,6 lần (0,5đ)
- Giá trị sản xuất công nghiệp của Vùng Trung du và miền núi phía Bắc từ năm 2006 đến năm 2012 tăng liên tục; tăng 4 lần (0,5đ). 

Tài liệu đính kèm:

  • docTHI HKI DIA 9 14-15.doc