Đề kiểm tra học kì I môn lịch sử lớp 6 năm học 2014 - 2015 thời gian làm bài: 45 phút ( không kể thời gian phát đề )

docx 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 522Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn lịch sử lớp 6 năm học 2014 - 2015 thời gian làm bài: 45 phút ( không kể thời gian phát đề )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I môn lịch sử lớp 6 năm học 2014 - 2015 thời gian làm bài: 45 phút ( không kể thời gian phát đề )
 UBND QUẬN BÌNH TÂN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN LỊCH SỬ LỚP 6 
 ĐỀ CHÍNH THỨC
 NĂM HỌC 2014 - 2015
 Ngày kiểm tra: 18 /12/2014 
 Thời gian làm bài: 45 phút ( không kể thời gian phát đề )
Câu 1: (2.5 điểm)
Em hãy cho biết nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào? 
Câu 2:( 3.0 điểm)
 Năm 1954, Bác Hồ đã đến thăm Đền thờ vua Hùng. Tại đây, Bác đã từng nói: "Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước". Theo dòng chảy của lịch sử, nhà nước Văn Lang là nhà nước sơ khai đầu tiên của dân tộc ta do các vua Hùng dựng nên. Bằng kiến thức đã học, em hãy cho biết:
a. Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào? 
b. Hãy vẽ sơ đồ bô máy nhà nước Văn Lang.
Câu 3: (2.5 điểm)
Em hãy trình bày những nét chính về đời sống vật chất và đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang. 
 Câu 4: (2.0 điểm) 
Em hãy cho biết sự phân công lao động đã được hình thành như thế nào? Cho ví dụ về sự phân công lao động trong gia đình em.
HẾT
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
MÔN LỊCH SỬ LỚP 6
NĂM HỌC 2014 - 2015
Ngày kiểm tra: 18/12/2014
 Câu 1: (2.5 điểm)
- Ở các di chỉ Hoa Lộc, Phùng Nguyên phát hiện lưỡi cuốc đá, hạt gạo cháy, dấu vết thóc lúa bên cạnh các bình vò đất nung. (0.5 điểm)
=> Nghề nông trồng lúa nước đã ra đời trên đất nước ta. (0.25 điểm)
- Trên các đồng bằng ven sông, ven biển, cây lúa nước dần trở thành cây lương thực chính.
(0.5 điểm)
- Ngoài ra, việc chăn nuôi gia súc và đánh bắt cá cũng phát triển. (0.5 điểm)
=> Sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước đã làm cho cuộc sống của con người ổn định và phát triển hơn. (0.75 điểm)
Câu 2: (3.0 điểm)
* Tổ chức của nhà nước Văn Lang:
- Vua Hùng nắm mọi quyền hành, chia cả nước làm 15 bộ. (0.25 điểm)
- Giúp việc cho vua là Lạc hầu , Lạc tướng.(0.25 điểm)
- Đứng đầu bộ là Lạc tướng; chiềng, chạ là Bồ chính.(0.25 điểm)
- Nhà nước Văn Lang còn đơn giản, chưa có quân đội và pháp luật.(0.25 điểm)
Lạc tướng
(bộ)
Bồ chính
(chiềng, chạ)
Bồ chính
(chiềng, chạ)
Bồ chính
(chiềng, chạ)
Lạc tướng
(bộ)
Hùng Vương
Lạc hầu - Lạc tướng
(trung ương)
* Sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang: (2.0 điễm)
Câu 3: (2.5 điểm)
*Đời sống vật chất:
- Ở: nhà sàn mái cong hình thuyền hay mái tròn hình mui. (0.25 điểm)
- Đi lại: chủ yếu bằng thuyền. (0.25 điểm)
- Thức ăn: cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá.(0.25 điểm)
- Trang phục:
Nam: đóng khố, cởi trần, chân đất.(0.25 điểm)
Nữ: váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực...(0.25 điểm)
* Đời sống tinh thần:
- Xã hội chia thành nhiều tầng lớp nhưng sự phân biệt tầng lớp chưa sâu sắc. (0.25 điểm)
- Tổ chức lễ hội, vui chơi sau những ngày lao động mệt nhọc. (0.25 điểm)
- Tín ngưỡng: thờ cúng các lực lượng tự nhiên (núi, sông, Mặt Trời, Mặt Trăng...).(0.25 điểm)
- Có tục chôn cất người chết. (0.25 điểm)
- Có khiếu thẩm mĩ cao và tình cảm cộng đồng sâu sắc. (0.25 điểm)
Câu 4: (2.0 điểm)
* Sự phân công lao động trong xã hội:
- Việc phát minh ra thuật luyện kim và sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước đã dẫn đến sự phân công lao động trong xã hội. (0.5 điểm)
- Phụ nữ: làm việc nhà, tham gia sản xuất nông nghiệp, làm gốm, dệt vải. (0.25 điểm)
- Nam: làm nông nghiệp, chế tác công cụ lao động. (0.25 điểm)
* Ví dụ: (1.0 điểm) 
Gợi ý: ba đi làm kiếm tiền nuôi gia đình hoặc ở nhà hỗ trợ công việc nhà, mẹ đi làm, buôn bán hoặc nội trợ, em đi học và phụ giúp mẹ một số công việc phù hợp với độ tuổi...
HẾT

Tài liệu đính kèm:

  • docxSu K6.docx