Đề kiểm tra học kì I lớp 6. Năm học 2015 – 2016. Môn : Lịch sử. Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề)

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I lớp 6. Năm học 2015 – 2016. Môn : Lịch sử. Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I lớp 6. Năm học 2015 – 2016. Môn : Lịch sử. Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề)
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 6. NĂM HỌC 2015 – 2016.
 Môn : Lịch Sử. thời gian : 45’ (Không kể thời gian giao đề).
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA 
	- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử Thế Giới và lịch sử Việt Nam từ khi con người xuất hiện đến thời văn Lang Âu Lạc.
- Thực hiện theo yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
	- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết.
 	1/ Về kiến thức :
- Chủ đề 1: Xã hội cổ đại.
- Chủ đề 2: Buổi đầu lịch sử nước ta.
-Chủ đề 3 : Thời kì Văn Lang Âu Lạc.
	2/ Về kĩ năng :
	- Rèn luyện cho HS các kĩ năng : trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích, đánh giá sự kiện.
 3/ Về Tư Tưởng,Tình cảmThái Độ: 
 -Kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử
II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM KIỂM TRA
	- Hình thức : Tự luận 100%
III/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :
 Tên Chủ Đề
 Nhận Biết 
 Thông Hiểu 
 Vận Dụng
 Cộng
1/ Xã hội cổ đại:
số câu : 1
số điểm: 3
tỉ lệ : 30%
Nêu được Văn hóa cổ đại của phương Đông và phương Tây.
Số câu :1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
 số câu : 1 số điểm :3 tỉ lệ :30 % 
2/ Buổi đầu lịch sử nước ta : 
s ố c âu: 1
s ố đi ểm: 2
t ỉ l ệ :20%
3/ Thời kì văn Lang - Âu Lạc
số câu : 
Sô điêm
Tỉ lệ
-Trình bày được đời sống vật chấ và tinh thầ của cư dân Văn Lang.
- giải thích được sự thăng lợi của nhân dân Tây Âu – Lạc Việt do đâu ?
So sánh công cụ sản xuất của Hòa Bình- Bắc Sơn- Hạ Long với thời Sơn Vi- HB- BS.
Số câu:1
s ố điểm : 2
Tỉ lệ :20%
.
 Số câu: 1 số điểm : 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 2
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50 %
Tổng số câu: 4
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ: 100% 
Số câu:1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30
Tổng số câu: 2
Tộng số điểm: 6
Tỉ lệ: 60 %
Số câu :1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Tổng số câu: 1
Tổng số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ : 
Tổng số câu:1
Tổng số điểm:2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 2
Số điểm:5
Tị lệ: 50%
Tổng số câu:4 Tổngsốđiểm:10
Tỉ lệ: 100%
IV/ ĐỀ KIỂM TRA:
Câu 1/ Em hãy trình bày những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây ?( 3đ ).
Câu 2/ Đến thời kỳ Hòa Bình – Bắc Sơn – Hạ Long người nguyên thủy đã biết làm những công cụ gì mới , khác so với thời kỳ Sơn Vi – Hòa Bình – Bắc Sơn ?( 2đ).
Câu 3/ Em hãy điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang?(3đ)
Câu 4/ Vì sao cuộc kháng chiến chống quân Tần của nhân dân Tây Âu - Lạc Việt thắng lợi ? (2đ).
V/ Đáp Án : 
Câu 1/ * Phương Đông : ( 1,5 đ)
- Làm ra lịch , biết làm đồng hồ đo thời gian.
- chữ viết : chữ tượng hình.
- Toán học hình học và số học.
- kiến trúc: Kim tự tháp và thành Babilon.
 * Phương Tây : ( 1,5 đ) - Lịch: dương lịch. 
 - Chữ viết : sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c...cho ngày nay.
- các nghành khoa học cơ bản: số học, vật lý, thiên văn, triết học, lịch sử , địa lí........có trình độ cao.
- văn học nghệ thuật.
- kiến trúc và điêu khắc.
Câu 2/- Người nguyên thủy thời kỳ Hòa Bình – Bắc Sơn – Hạ long họ đã biết mài đá, dùng nhiều loại đá khác nhau để làm công cụ như: rìu, bôn, chày. (1 đ)
 - Họ còn biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ và đồ dùng cần thiết, sau đó biết làm gốm(1 đ)
Câu 3/* Đời sống vật chất (1,5 đ).
- Nhà ở: Nhà ở nhà sàn mái cong và mái tròn.
- Đi lại :chủ yếu bằng thuyền.
- Ăn: cơm nếp , cơm tẻ , rau , cà , cá, thịt......
- Mặc : nam đóng khố nữ mặc váy.
* Đời sống tinh thần:( 1,5 đ)
- Tổ chức lễ hội vui chơi như: ca hát , nhảy múa, đua thuyền giã gạo............
- Tín ngưỡng: thờ cúng các lực lượng tự nhiên như : thần Nước thần Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng.........
- Chôn người chết cùng công cụ và đồ trang sức.
Câu 4 : ( 2 đ )- Do sự đoàn kế và tnh thần chiến đấu anh dũng của nhân dân Tây Âu và lạc Việt.
- Sự tài giỏi của Thục Phán với đường lối đánh du kích lâu dài”ngày ẩn”” đêm hiện”.
 Giáo Viên Ra Đề:
 Trần Minh Tâm.
Duyệt của tổ trưởng: Duyệt của Ban Giám Hiệu:

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_kiem_tra_su_6HKI.doc