Đề kiểm tra học kì 2 năm học 2015 - 2016 môn: Hóa học 9 thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 848Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 2 năm học 2015 - 2016 môn: Hóa học 9 thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì 2 năm học 2015 - 2016 môn: Hóa học 9 thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
Phòng GD & ĐT Vũng Liêm
Trường THCS Thị Trấn Vũng Liêm
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015-2016
Môn: HÓA HỌC 9
Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
I) TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Học sinh khoanh tròn câu trả lời đúng nhất.
Câu1: Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố nào dưới đây:
	A. Cacbon	B. Hidro	C. Oxi	D. Nitơ
Câu 2. Pha 4 lít rượu etylic với 16 lít nước ta được dung dịch có độ rượu là:
 A. 25o B. 20o C. 30o	 D. 45o
Câu 3: CTPT C4H8 có mấy CTCT dạng mạch vòng:
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 4. Chất nào sau đây có tính axit.
A. CH3 – CH2 – COOH B. CH3 – CHO
C. HO – CH2 – CHO C. CH3 – O – CH3
Câu 5: Chất có cấu tạo vòng 6 cạnh chứa 3 liên kết đôi xen kẻ 3 liên kết đơn là:
	A. Xiclohexan	B. Etilen C. Axetilen	 D. Benzen	
 Câu 6: Để thu được CH4 từ hỗn hợp CO2 vàCH4. Ta phải:
	A. Đốt hỗn hợp trên
	B. Dẫn hỗn hợp trên qua dung dịch Brom
	C. Dẫn hỗn hợp trên qua dung dịch nước vôi trong dư
	D. Cả A , B , C
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
B
B
A
D
C
A
D
C
C
A
D
Câu 7: Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi:
	A. Vừa đủ	B. Thiếu	C. Dư	D. Cả A và C
Câu 8: Dầu ăn là:
A. một este 
 B. este của glixerol	
C. một este của glixerol và axit béo 
 D. hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo
Câu 9: Biết 0,01mol hidro cacbon X có thể tác dụng tối đa với 100ml dung dịch brom 0,1M. Vậy X là:
	A. CH4	B. CH C – CH3	C. CH2 = CH – CH3	D. C6H6
Câu 10. .Hóa chất nào dưới đây dùng để phân biệt 2 lọ mất nhãn đựng rượu etylic và axit axetic.
 A. Na B. NaOH C. Na2CO3 D. KOH
Câu 11.Thể tích khí H2 sinh ra (ĐKTC) khi cho 7,8g K tác dụng với rượu etylic là:
	A. 2,24 (l)	B. 5,6 (l)
	C. 2,8 (l)	D. 4,48 (l)
12.Đốt cháy 2,3g chất hữu cơ A thu được 4,4g CO2 , 2,7g H2O. Tỉ khối A với H2 là 23. CTPT của A là:
	A. C3H8	B. C2H4O2
	C. CH4O	D. C2H6O
II. TỰ LUẬN (7ĐIỂM)
1.	Hoàn thành sơ đồ biến hóa sau, ghi rõ điều kiện (nếu có):
	C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 CH3COONa
2. 	Câu 2: Bằng phương pháp hóa học, phân biệt các chất khí sau đựng trong lọ mất nhãn
 CH4 , C2H2, CO2
3. 	Bài toán: (3đ). Đốt cháy hoàn toàn 4,6 g rượu etylic 
	a)Tính thể tích khí O2 ở ĐKTC và thể tích không khí biết oxi chiếm 20% thể tích không khí 
 b) Khí CO2 sinh ra dẫn qua nước vôi trong dư .Tính khối lượng chất kết tủa
 (Cho: C=12 ; H=1 ; O=16, Ca = 40 )
Đ2 
I) TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Học sinh khoanh tròn câu trả lời đúng nhất.
Câu1: Chất khí dùng kích thích quả mau chín:
A. CH4 B. CO2 C. C2H4 D. H2 
Câu 2: Hợp chất C2H6O cĩ bao nhiu cơng thức cấu tạo .
	A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2. Pha 5 lít rượu etylic với 15 lít nước ta được dung dịch có độ rượu là:
 A. 25o B. 20o C. 30o	 D. 45o
Câu 4 Công thức cấu tạo viết rút gọn của rượu etylic là:
	A. C2H5OH	B. CH3COOH
	C. CH3OCH3	D. CH3OH
Câu 5: Là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước là:
	A. Benzen B. Rượu etylic 
	C. Axit axetic D. Dầu hỏa	
 Câu 6: .Hóa chất nào dưới đây dùng để phân biệt 2 lọ mất nhãn đựng 2 chất khí CH4 và C2H4.
 A. Br2 lỏng B. Ca(OH)2 C. Dung dịch Br2 D. Quỳ tím
Câu 7: Chọn phương pháp để làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo:
A. Giặt bằng nước B. Giặt bằng giấm
C. Giặt bằng xà phòng D. Giặt bằng cồn 5o
Câu 8: Dầu mỏ là một:
A. Đơn chất
B. Hợp chất hữu cơ
C. Hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hidro cacbon	
D. Chất béo
Câu 9 . Biết 0,01mol hidro cacbon X có thể tác dụng tối đa với 100ml dung dịch brom 0,1M. Vậy X là:
 A. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C6H6 
Câu 10.. Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là:
A. Metan B. Etan C. Etilen D. Axetilen 
Câu 11.Thể tích khí H2 sinh ra (ĐKTC) khi cho 4,6g Na tác dụng với rượu etylic là:
	A. 2,24 (l)	B. 5,6 (l) C. 2,8 (l)	D. 4,48 (l)
12.Đốt cháy 4,6g chất hữu cơ A thu được 8,8g CO2 , 5,4g H2O. Tỉ khối A với H2 là 23. CTPT của A là:
	A. C3H8	B. C2H4O2
	C. CH4O	D. C2H6O
II. TỰ LUẬN (7ĐIỂM)
1.	Hoàn thành sơ đồ biến hóa sau, ghi rõ điều kiện (nếu có):
	CaC2C2H2C2H4(-CH2 – CH2 -)n
 (4)CO2
2. 	Bằng phương pháp hóa học nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng các chất lỏng không màu sau: C2H5OH, CH3COOH, C6H6. Viết phương trình hóa học (nếu có)
3. 	Bài toán: (3đ). Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan 
	a)Tính thể tích khí O2 ở ĐKTC v thể tích khơng khí biết oxi chiếm 20% thể tích không khí 
 b) Khí CO2 sinh ra dẫn qua nước vôi trong dư. Tính khối lượng chất kết tủa
 (Cho: C=12 ; H=1 ; O=16, Ca = 40 )
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3đ)
	Mỗi câu đúng 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
B
B
A
D
C
A
D
C
C
A
D
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: (2 điểm) Đúng mỗi phương trình 0,5 điểm.
C2H4 + H2O C2H5OH
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
Câu 2: (2 điểm)
Đánh dấu mỗi lọ, trích mỗi lọ một ít để làm mẫu thử.
Lập sơ đồ nhận biết.
 CH4 , C2H2 , CO2
 + dd Ca(OH)2 (0,25đ)
 vẫn đục (0,25đ) không hiện tượng (0,25đ)
 CO2 CH4 , C2H2
 + dd Br2 (0,25đ)
 mất màu dd Br2 (0,25) không hiện tượng(0,25đ)
 C2H2 CH4 
* Các phương trình hóa học:
	CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3¯ + H2O	(0,25đ)
	C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4	(0,25đ)
Câu 3: (3 điểm) - Số mol của 4,6 g C2H5OH :
	= = = 0,1mol	(0,5đ)
	- PTHH: C2H6O + 3O2 2CO2 +3 H2O (0,5đ)
	 1mol 3mol 2mol 3mol
	 0,1 mol →0,3mol → 0.2 mol	(0, 5đ)
Kí duyệt của Tổ Trưởng
Phạm Thị Xem
 Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là 
 V = n x 22,4 = 0,3 x 22,4 = 6,72 lít (0,5đ)
	Thể tích khơng khí cần dng l 
 VKK = =	 = 33,6 lít 	(0,5đ)
 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O ( 0,25đ)
 1mol 1mol 1mol 1mol
 0,2 mol →0,2 mol
 m = n x M = 0,2 x 100 = 20 g (0,25đ)
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3đ)
	Mỗi câu đúng 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
C
B
A
A
C
C
C
C
C
A
A
D
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: (2 điểm) Đúng mỗi phương trình 0,5 điểm.
CaC2 + H2O C2H2 + Ca(OH)2
C2H2 + H2 C2H4 
n (CH2 = CH2 ) (- CH2 – CH2 -)n
2C2H2 + 5 O2 4CO2 + 2H2O 
Câu 2: (2 điểm)
Câu 2: (2 điểm)
Đánh dấu mỗi lọ, trích mỗi lọ một ít để làm mẫu thử.
Lập sơ đồ nhận biết.
 C2H5OH, CH3COOH, C6H6
 + quì tím (0,25đ)
 hóa hồng (0,25đ) vẫn tím (0,25đ)
 CH3COOH C2H5OH, C6H6
 + Na (0,25đ)
 có khí thoát ra (0,25) không hiện tượng (0,25đ)
 C2H5OH C6H6 
	2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2	(0,5đ)
Câu 3: (3 điểm) - Số mol của 11,2 l CH4 (đktc ) 
	(0,5đ)
	- PTHH: CH4 + 2O2 CO2 +2 H2O (0,5đ)
	 1mol 2mol 1mol 2mol
	 0,5 mol →1mol → 0.5 mol	(0, 5đ)
Kí duyệt của Tổ Trưởng
Phạm Thị Xem
 Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là 
 V = n x 22,4 = 1 x 22,4 = 22,4 lít (0,5đ)
	Thể tích khơng khí cần dng l 
 VKK = =	 = 112 lít 	(0,5đ)
 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O ( 0,25đ)
 1mol 1mol 1mol 1mol
 0,5 mol →0,5 mol
 m = n x M = 0,5 x 100 = 50 g (0,25đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ THI + ĐÁP ÁN HÓA 9.doc