Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn: Tiếng Việt - Khối 2 thời gian: 40 phút

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 586Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn: Tiếng Việt - Khối 2 thời gian: 40 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn: Tiếng Việt - Khối 2 thời gian: 40 phút
Ma trận đề kiểm tra cuối năm học lớp 2
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm 
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng 
TNKQ
TL
HT khác 
TN
KQ
TL
HT khác 
TNKQ
TL
HT khác 
TNKQ
TL
HT khác 
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học
Số câu
2
2
4
Số điểm
1,0
1,0
2,0
2. Đọc
a) Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Số điểm
1,5
1,5
b) Đọc hiểu
Số câu
1
1
1
2
1
Số điểm
0,5
0,5
0,5
1,0
0,5
3. Viết
a) Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
b) Đoạn, bài
(viết văn)
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
 4. 
Nghe -nói
Nói
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
Kết hợp trong đọc và viết chính tả
Tổng
Số câu
3
2
3
2
1
6
3
2
Số điểm
1,5
3,5
1,5
1,5
2,0
3,0
3,5
3,5
Trường TH Yên Mĩ I.	ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
 Lớp 2 A......	Môn: TIẾNG VIỆT- KHỐI 2
 Họ và tên: .........................................	Thời gian: 40 phút 
 Điểm:
..............................................
..............................................
...............................................
 Nhận xét:
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
PHẦN I:KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)
I- Đọc thành tiếng (5điểm)
- Giáo viên cho HS gắp phiếu nhận bài đọc từ tuần 28 đến tuần 34 SGK Tiếng Việt 2 - TậpII, trả lời câu hỏi theo quy định.
 II-Đọc thầm và làm bài tập:(5 điểm)
 Cho HS đọc bài Sông Hương ( trang 72- sách TV lớp 2 tập 2)
 * Dựa theo nội dung bài, khoanh vào câu trả lời đúng :
Câu1: Sông Hương có những màu gì ? 
A. Xanh, đỏ, vàng.
B. Xanh, hồng, đỏ.	
C. Xanh thẳm, xanh biếc, xanh da trời.
D.Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
Câu 2: Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế? 
 A. Vì dòng sông là cả một đường trăng lung linh dát vàng.
B. Vì sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp, không khí trở nên trong lành, không có tiếng ồn ào, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.
C. Vì mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. .
D. Vì sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó. 
Câu 3. Tên gọi khác của sông Hương là? 
A. Hương Giang B. Giang Hương C. Tràng Tiền D. Cửu Long
Câu 4: Câu: “Dòng sông là cả một đường trăng lung linh dát vàng.”, thuộc kiểu câu gì ? 
 A. Ai làm gì ? 
B. Ai thế nào ?
C. Ai là gì ? 
D. Tất cả đều sai.
Câu 5: Đặt một câu có từ “sông Hương” theo mẫu câu Ai thế nào?
 II / PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1 / Chính tả  nghe – viết (5 điểm)
 GV đọc cho HS viết bài “ Người làm đồ chơi ” ( trang 135,SGK Tiếng Việt 2, tập 2)
2. Tập làm văn (5 điểm)
Dựa vào các câu hỏi sau đây , em hãy viết một đoạn văn ( từ 3 - 5 câu ) về ảnh Bác Hồ .
a. Ảnh Bác Hồ được treo ở đâu ?
b.Trông Bác như thế nào ( râu tóc, vầng trán, đôi mắt, khuôn mặt )
 c. Em muốn hứa với Bác điều gì ?
Bài làm
B: ĐÁP ÁN VÀ CÁCH ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
I. KIỂM TRA ĐỌC :(10 điểm) 
1/Đọc thành tiếng:(5 điểm) (thời gian 3-5 phút / học sinh)
 2. Đọc thầm  (5điểm )
Câu 1: Khoanh vào D (1 điểm). 
Câu 2: Khoanh vào B (1 điểm).
Câu 3: Khoanh vào A (1 điểm). 
Câu 4:Khoanh vào C (1 điểm). 
Câu 5 : Câu rõ ràng, diễn đạt đủ ý (1 điểm).
 II/ Kiểm tra viết: (10 điểm)
 1 / Chính tả nghe – viết: (5 điểm) Bài viết không sai lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 5 điểm.     
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,25 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn .. bị trừ 1 điểm toàn bài .
2/ Tập làm văn( 5 điểm ) Học sinh viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý của đề bài. 
Câu văn dùng đúng từ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch  đẹp (5 điểm)
         Tùy theo mức độ sai sót về ý, về  diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm  4,5 - 4  - 3,5- 3 - 2,5 - 2 - 1,5- 1 - 0,5.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_DA_co_ma_tran_mon_TV_cuoi_HKII.doc