Đề kiểm tra cuối học kì I môn tiếng Việt - Khối lớp 2 năm học: 2015 - 2016

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 690Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn tiếng Việt - Khối lớp 2 năm học: 2015 - 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì I môn tiếng Việt - Khối lớp 2 năm học: 2015 - 2016
Trường: Tiểu học Mỹ Đức
Lớp:2..
Họ và tên: ..
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn Tiếng Việt - Khối lớp 2
Năm học: 2015 - 2016
Điểm:
 Nhận xét của giáo viên:
.
.
A.Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt:
Cho văn bản sau:
Câu chuyện bó đũa
 Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa thuận. Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà, nhưng vẫn hay va chạm.
 Thấy các con không yêu thương nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể lại và bảo:
Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.
 Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.
 Thấy vậy, bốn người con cùng nói:
Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì có khó gì!
Người cha liền bảo:
 - Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh.
 I. Đọc thành tiếng: Đọc 1 trong 4 đoạn văn của văn bản (1,5 điểm) 
Điểm đọc thành tiếng: ..
 II. Đọc thầm và làm bài tập: (khoảng 15 – 20 phút)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
 Câu 1: (0,5 điểm) Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
Vì bốn người con yếu sức
Vì bốn người con cầm cả bó đũa mà bẻ.
Vì bốn người con còn nhỏ tuổi.
Câu 2: (0,5 điểm) Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
Bằng cách cởi bó đũa ra, bẻ gãy từng chiếc.
Bằng cách dùng hai tay bẻ gãy cả bó đũa.
Bằng cách dùng sức mạnh bẻ gãy cả bó đũa.
Câu 3: (0,5 điểm) Người cha muốn khuyên các con điều gì?
Chia rẽ thì yếu
Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh.
Cả hai câu trên đều đúng.
Câu 4: (0,5 điểm) Viết vào chỗ trống bộ phận trả lời câu hỏi làm gì? 
 Bốn người con
Câu 5: (0,5 điểm) Cặp từ nào dưới đây trái nghĩa nhau?
tốt – đẹp
vui – buồn
khỏe - nhanh
Câu 6: (0,5 điểm) Tìm 2 từ chỉ hoạt động của sự vật:
 ..
Câu 7: (0,5 điểm) Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai là gì?
Em làm ba bài tập Toán.
Em là học sinh lớp Hai.
Em có hai bím tóc xinh xinh.
B) Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn:
 I. Chính tả (nghe viết): (2 điểm) Bông hoa Niềm Vui
II. Viết đoạn văn ( 3 điểm)
Viết đoạn văn ngắn từ 4 -5 câu về con vật nuôi mà em yêu quý theo gợi ý sau:
Em thích con vật nuôi nào nhất ?
Con vật vật ấy có gì đẹp?
Con vật ấy có ích lợi gì?
ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 
NĂM HỌC 2015 – 2016
A . Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt:
 I. - Đọc 1 đoạn: Đọc trôi chảy, tốc độ đạt yêu cầu (1,5 điểm ) 
 II. Đọc thầm và làm bài tập: Mỗi câu khoanh đúng được 0,5 điểm
Câu 1: b
Câu 2: a
Câu 3: c
Câu 4: Bôn người con lần lượt bẻ gãy bó đũa (bẻ bó đũa).
Câu 5: b
Câu 6: chạy, ăn(nhảy, uống, đi, ....)
Câu 7. b
B) Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn:
 I. Chính tả: (2 điểm) Mỗi lỗi chính tả (Sai âm, vần , dấu thanh, không viết hoa) trừ 0.25 điểm
Bông hoa Niềm Vui
 - Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ! Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo
 II. Viết đoạn văn: (3 điểm)
 Viết đầy đủ, đúng gợi ý, câu văn hoàn chỉnh: 2 điểm
 Tùy theo mức độ viết của HS mà GV có cách tính điểm thích hợp.
MA TRẬN ĐỀ CUỐI HỌC KỲ I
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
NĂM HỌC 2015 – 2016
Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1 
Mức 2
Mức 3 
Tổng 
TNKQ
TL
HT khác 
TN
KQ
TL
HT khác 
TNKQ
TL
HT khác 
TNKQ
TL
HT khác 
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học
Số câu
2 (câu 4, 5)
2 (câu 6, 7)
4
Số điểm
1,0
1,0
2,0
2. Đọc
a)Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Số điểm
1,5
1,5
b) Đọc hiểu
Số câu
1
(Câu 1)
1
(Câu 2)
1
(Câu 3)
2
1
Số điểm
0,5
0,5
0,5
1,0
0,5
3. Viết
a) Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
b) Đoạn, bài
(viết văn)
Số câu
1
1
Số điểm
3,0
3,0
Tổng
Số câu
3
2
3
1
1
6
2
2
Số điểm
1,5
3,5
1,5
0,5
3,0
3,0
3,5
3,5

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KIEM_TRA_HKI20152016.doc