Đề kiểm tra cuối học kì I môn: Tiếng Việt 2 ( phần đọc ) thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian giao bài)

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 583Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn: Tiếng Việt 2 ( phần đọc ) thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian giao bài)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì I môn: Tiếng Việt 2 ( phần đọc ) thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian giao bài)
TRƯỜNG TH ĐẠI LÃNH 2 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Lớp: 2 Môn: TIẾNG VIỆT 2 ( Phần đọc )
Họ và tên:... Ngày kiểm tra: 28./ 12 / 2015
 	 Thời gian làm bài: 40 phút 
 (không kể thời gian giao bài)
Điểm
.
....
.
Nhận xét của thầy (cô).
...
...
I/ Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập:
 - Dựa vào nội dung bài tập đọc : “Bím tóc đuôi sam ”( sách Tiếng Việt 1, tập 1 trang 31 và 32), em hãy khoanh trước ý trả lời đúng nhất và thực hiên các câu hỏi còn lại theo yêu cầu:
Câu 1 : Các bạn gái khen Hà thế nào?
 A. Hà có bím tóc rất xấu.
 B. Hà có đôi mắt đen nhánh.
 C. Hà có bím tóc rất đẹp.
Câu 2 : Vì sao Hà khóc ? 
Câu 3 : Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách: 
Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.
Thầy không thể để ý đến lời mách của Hà.
Thầy đồng tình với cách đùa nghịch của Tuấn. 
Câu 4: Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì ?
Chê bím tóc của Hà.
Đến trước mặt Hà để xin lỗi.
Tiếp tục đùa nghịch với Hà
Câu 5: Nhóm từ nào dưới đây chỉ tính nết của học sinh?
Bút, thước, sách vở, quần áo
Hiền, ngoan, chăm chỉ, siêng năng
Chạy nhảy, leo trèo, hò reo
Câu 6: Từ chỉ hoạt động thích hợp nào được chọn để điền vào chỗ chấm(.) câu dưới đây:
Thầy giáo cười. Hà cũng 
 A. Cười B. Chạy C. KhócII/ Đọc thành tiếng:
 Em hãy chọn một trong các bài tập đọc sau để đọc ( mỗi học sinh đọc một đoạn trong sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2, tập 1 khoảng: 1 phút 50 giây – 2 phút 10 giây) và trả lời câu hỏi do giáo viên chọn theo nội dung được quy định sau:
Bài “Người mẹ hiền”: đọc đoạn: “Bỗng có tiếng cô giáo ..đưa em về lớp ”
( sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang 63). 
 Bài “Cây xoài của ông em” “Ông em ..bàn thờ ông”
( sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang 89). 
Bài “Bông hoa niềm vui ”: “ Mới sáng tinh mơđể bố dịu cơn đau” 
( sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang 104). 
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) KHỐI 2
KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2015 – 2016
I/ Tiếng Việt ( đọc thầm). (4 điểm)
Câu 1: Chọn ý : c (0,5 điểm)
Câu 2: (1 điểm)
- Vì vậy, mỗi lần kéo bím tóc, cô bé lại loạng choạng và cuối cùng ngã phịch xuống đất. Tuấn vẫn đùa dai, cứ cầm bím tóc mà kéo. Hà òa khóc. Rồi vừa khóc, em vừa chạy đi mách thầy.
Câu 3: Chọn ý : a (0,5 điểm)
Câu 4: Chọn ý : b (0,5 điểm)
Câu 5: Chọn ý : b (0,5 điểm)
Câu 6: Chọn ý : a (1 điểm) 
II/ Tiếng Việt (đọc thành tiếng).(6 điểm)
 - Đọc to, rõ ràng, đọc đúng tiếng, đúng từ, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu. Tốc độ đọc đạt yêu cầu và trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu.
 - Đọc còn vấp, sai chữ, chưa rõ ràng ...(Tùy theo mức độ đọc có thể cho các mức điểm : 5- 4,5-4-3,5-3-2,5-2-1-0,5).
TRƯỜNG TH ĐẠI LÃNH 2 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 Lớp:  Môn: TIẾNG VIỆT 2 ( Phần viết )
 Họ và tên:. 	 Ngày kiểm tra: 29 / 12 / 2015
 	 Thời gian làm bài: 40 phút 
 (không kể thời gian giao đề)
Điểm:
..
Nhận xét của thầy cô:
.
.
..
Chính tả: Nghe – viết: 
Bài: Bàn tay dịu dàng ( Sách Tiếng Việt 2 trang 66) từ Nhớ bà  đến thương yêu.
.
Tập làm văn
Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về gia đình em.
Gợi ý: 
a. Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?
	b. Nói về từng người trong gia đình em?
	c. Tình cảm của em đối với mọi người trong gia đình như thế nào?
...........................
..........
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT(VIẾT) KHỐI 2
KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2015 – 2016
I.Chính tả : (5 điểm)
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm
 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai ( âm đầu, vần, thanh ); không viết hoa đúng qui định, trừ 0,5 điểm.
 - Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,  trừ 0,5 điểm toàn bài. 
II.Tập làm văn: (5 điểm) 
 - Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm: 
 + Viết được một đoạn văn kể, đơn giản chừng 3 đến 5 câu đúng theo yêu cầu của đề, câu hỏi gợi ý;
 + Biết dùng từ, đặt câu đúng, không mắc lỗi chính tả;
 + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
 - Tùy theo mức độ sai sót về dùng từ, về câu và chữ viết,  có thể cho các mức điểm: 1,5 – 1,0 - 0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KT_TV_HKI_20152016.doc