Đề cương ôn tập vật lí 8 thi lại năm học 2015-2016

doc 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 913Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập vật lí 8 thi lại năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập vật lí 8 thi lại năm học 2015-2016
Đề cương ơn tập vật lí 8 thi lại NH 2015-2016
Câu 1: Cơng thức tính cơng, cơng suất? 
Cơng thức tính cơng: 
A = F.s 
A: Cơng của lực F ( J)
F: Lực tác dụng vào vật (N)
S: Quãng đường vật dịch chuyển (m)
Cơng thức tính cơng suất:
P = A/t
P: Cơng suất ( J/s) ( W)
A: Cơng thực hiện được (J)
t: Thời gian thực hiện cơng A (s)
Câu 2 Các chất được cấu tạo như thế nào? Tại chuyển động của các nguyên tử, phân tử được gọi là chuyển động nhiệt? 
- Các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt gọi là phân tử, nguyên tử. Giữa các nguyên tử, phân tử cĩ khoảng cách. 
- Các nguyên tử, phân tử chuyển động khơng ngừng. Vì chuyển động của các nguyên tử, phân tử liên quan chặt chẽ với nhiệt độ nên chuyển động này được gọi là chuyển động nhiệt. Nhiệt độ càng cao thí các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Câu 3: Thế nào là dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt? Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất nào?
- Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác.
- Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dịng chất lỏng hoặc chất khí. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
- Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.
Câu 4 Nhiệt lượng là gì? Đơn vị tính nhiệt lượng?
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Đơn vị của nhiệt lượng là jun (J)
Câu 5: Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng
Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật.
Cĩ 2 cách làm thay đổi nhiệt năng : thực hiện cơng và truyền nhiệt
Câu 6 : Cĩ mấy dạng cơ năng ? Các dạng đĩ phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Cĩ 2 dạng : Động năng và thế năng
- Động năng: Phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật : Vật cĩ khối lượng và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
- Thế năng: 	
+ Thế năng hấp dẫn: Vị trí của vật càng cao, khối lượng của vật càng lớn thì thế năng của vật càng lớn.
+ Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi, độc biến dạng càng lĩn thì thê năng đàn hồi càng lớn
Câu 7: Viết cơng thức tính nhiệt lượng, đơn vị?
Q = m.c. rt
Q: Nhiệt lượng vật thu vào (J)
m: Khối lượng của vật (kg)
c: Nhiệt dung riêng (J/kg.K)
rt = t2 – t1: Độ tăng nhiệt độ (oC) hay (K)
Bài tập: 
Bài tập 1: Một người thợ xây dùng rịng rọc để chuyển gạch từ mặt đất lên tầng ba cao 8m. Trong 1 phút người đĩ chuyển được 20 viên gạch, mỗi viên cĩ trọng lượng 15 N . Tính cơng suất làm việc của người thợ đĩ ? 
Bài tập 2: Một ấm đun nước bằng nhơm cĩ khối lượng 0,3 kg chứa 0,5 lít nước ở nhiệt độ 20oC. Muốn đun sơi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu? ( Biết nhiệt dung riêng của nước : 4200 J/Kg.K , nhơm : 880 J/Kg.K) 
Bài tập 3: Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 20oC lên 50oC ? ( Nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K)
Bài tập 4: a) Tại sao săm xe đạp được bơm căng và vặn van chặt, để lâu ngày vẫn bị xẹp? 
b) Tại sao khi đổ 100 cm3 nước vào 50cm3 si rơ, người ta chỉ thu được 145 cm3 hỗn hợp nước si rơ?
Giải: a) Săm xe cấu tạo từ các phân tử cao su, giữa các phân tử cao su của săm cĩ khoảng cách nên các phân tử khơng khí trong săm cĩ thể thốt dần ra ngồi làm cho săm xẹp dần.
b)Nước và si rơ đều được cấu tạo từ các phân tử riêng biệt, giữa các phân tử cĩ khoảng cách. Các phân tử luơn chuyển động. Khi đổ nước vào si rơ thì phân tử nước và phân tử si rơ cĩ thể xen vào khoảng cách giữa chúng. Vì vậy, thể tích của hỗn hợp nước si rơ nhỏ hơn tổng thể tích của chúng.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_cuong_on_tap_mon_Vat_li_8Thi_lai_he_2016.doc