Đề 9 kiểm tra chất lượng học kỳ II năm học 2015 - 2016 môn: Ngữ văn 7 thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian chép đề)

doc 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 667Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 9 kiểm tra chất lượng học kỳ II năm học 2015 - 2016 môn: Ngữ văn 7 thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian chép đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 9 kiểm tra chất lượng học kỳ II năm học 2015 - 2016 môn: Ngữ văn 7 thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian chép đề)
UBND HUYỆN TAM ĐƯỜNG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
 NĂM HỌC 2015-2016
Môn: Ngữ văn 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian chép đề)
ĐỀ BÀI
(Đề bài gồm 03 câu)
Câu 1( 2,0 điểm)
Em hiểu thế nào là phép liệt kê? Lấy một ví dụ?
Câu 2: (3,0 điểm )
 Cho biết tác giả của văn bản “Sống chết mặc bay”?
Trình bày nội dung và nghệ thuật văn bản “ Sống chết mặc bay”?
Câu 3 (5,0 điểm ) 
 	 Rừng quý giá vì mang lại nhiều lợi ích cho con người. Em hãy chứng minh điều đó, và nêu lên trách nhiệm của mọi người đối với rừng.
_________HẾT_________
(Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm)
Đáp án – Biểu điểm
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
- Liệt kê là cách sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng tình cảm.
- Học sinh lấy ví dụ.
1,0
1,0
Câu 2
- Tác giả: Phạm Duy Tốn.
- Nội dung: Lên án gay gắt tên quan phủ “lòng lang dạ thú” và bày tỏ niềm cảm thương trước cảnh “nghìn sầu muôn thảm” của nhân dân do thiên tai và cũng do thái độ vô trách nhiệm cảu kẻ cầm quyền gây lên.
- Nghệ thuật: Bằng lời văn cụ thể, sinh động, bằng sự khéo léo trong việc vận dụng kết hợp hai phép tương phản và tăng cấp.
0,5
1,5
1,0
Câu 3
a, Mở bài: Giới thiệu giá trị quý báu, kho tài nguyên của rừng đối với đời sống con người.
1,0
b, Thân bài 
 - Từ xa xưa rừng là môi trường sống của bầy người nguyên thuỷ:
+ Cho hoa thơm quả ngọt, cho vỏ cây làm vật che thân
+ Cung cấp các nguồn thực phẩm đa dạng: rau, củ, quả, chim thú,
- Rừng cung cấp vật dụng cần thiết
+ Cho tre, nứa, gỗ quý 
+ Cho dược liệu làm thuốc chữa bệnh
- Rừng mang nhiều lợi ích cho con người.
+ Rừng chắn lũ, giũ nước.
+ Cung cấp ô xi, điều hoà khí hậu,
+ Rừng là nguồn vô tận cung cấp vật liệu: giấy viết, thắng cảnh du lịch.
- Hậu quả tác hại của việc phá rừng.
- Trách nhiệm của con người.
+ Bảo vệ rừng, chống phá rừng bừa bãi, chống cháy rừng.
+ Khai thác rừng hợp lí, trồng rừng,..
 0,5
0,5
1,0
0,5
0,5 
c, Kết bài 
- Khẳng định lợi ích to lớn của rừng. 
- Mọi người cần nâng cao nhận thức về bảo vệ rừng.
0,5
0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docK2-VĂN-7-SB.doc