Bài tập trắc nghiệm về phản ứng cộng hidro vào hidrocacbon không no

pdf 5 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 4300Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm về phản ứng cộng hidro vào hidrocacbon không no", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập trắc nghiệm về phản ứng cộng hidro vào hidrocacbon không no
Biên soạn và sưu tầm : NTL 
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ PHẢN ỨNG CỘNG HIDRO VÀO HIDROCACBON KHÔNG NO 
1. Trong phản ứng cộng H2, số mol khí sau phản ứng luôn giảm (nY < nX) và chính bằng số mol khí H2 phản ứng 
H2 ph¶n øng 
n nX - nY 
2. Liên hệ tỉ khối hỗn hợp trước và sau phản ứng 
X Y
X/Y
Y X
M n
d = =
nM
3. Sử dụng các định luật bảo toàn trong quá trình giải 
hidrocacbon (X) hidrocacbon (Y)
=n n 
4. Xét các trường hợp cộng hidro vào anken hay ankin 
Xét trường hợp hiđrocacbon trong X là anken 
Đặt 
n 2n 2C H H
n = a; n = b 
- Nếu phản ứng cộng H2 hoàn toàn thì: 
+ TH1: Hết anken, dư H2 
2 pu n 2n n 2n+2
n 2n+2 2 du
2 du
H C H C H
Y C H H
H
n = n = n = a mol
n n n = b
n = b - a

  

Vậy: 
2H (X) Y
n = n 
+ TH2: Hết H2, dư anken 
2 n 2n pu n 2n+2
n 2n+2 n 2n du
n 2n du
H C H C H
Y C H C H
C H
n = n = n = bmol
n n n = a
n = a - b

  

Vậy: anken (X) (Y)n = n 
+ TH3: Cả 2 đều hết 
2 n 2n n 2n+2 n 2n+2H C H C H Y C H
n = n = n = a = bmol n n = a = b  
Vậy: 
2H (X) anken (X) Y
n = n = n [8] 
Xét trường hợp hiđrocacbon trong X là ankin 
Đặt nCnH2n-2 = a ; nH2 =b. 
- Nếu phản ứng cộng H2 hoàn toàn thì: 
+ TH1: Hết anken, dư H2 => 
+ TH2: Hết H2, dư anken => 
Bài 1: Hỗn hợp khí X chứa H2 và một anken. Tỉ khối của X đối với H2 là 9. Đun nóng nhẹ X có mặt xúc tác Ni thì nó biến 
thành hỗn hợp Y không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với H2 là 15. Công thức phân tử của anken là 
A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C4H6 
Bài 2: Hỗn hợp khí X chứa H2 và hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của X đối với H2 là 8,4. Đun nóng nhẹ 
X có mặt xúc tác Ni thì nó biến thành hỗn hợp Y không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với H2 là 12. Công thức phân 
tử của hai anken và phần trăm thể tích của H2 trong X là 
A. C2H4 và C3H6; 70% B. C3H6 và C4H8; 30% C. C2H4 và C3H6; 30% D. C3H6 và C4H8; 70% 
Bài 3: (Đề TSCĐ năm 2009) Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được 
hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là 
A. 25% B. 20% C. 50% D. 40% 
Bài 4: (Đề TSĐH KB năm 2009) Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. 
Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y 
không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là 
A. CH3-CH=CH-CH3. B. CH2=CH-CH2-CH3. C. CH2=C(CH3)2. D. CH2=CH2. 
Bài 5: Hỗn hợp khí X chứa H2 và một ankin. Tỉ khối của X đối với H2 là 4,8. Đun nóng nhẹ X có mặt xúc tác Ni thì nó biến 
thành hỗn hợp Y không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với H2 là 8. Công thức phân tử của ankin là 
 A. C2H2 B. C3H4 C. C4H6 D. C4H8 
Biên soạn và sưu tầm : NTL 
Bài 6: Hỗn hợp X gồm 3 khí C3H4, C2H2 và H2 cho vào bình kín dung tích 9,7744 lít ở 25
0C, áp suất 1 atm, chứa ít bột Ni, 
nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Biết tỉ khối của X so với Y là 0,75. Số mol H2 tham gia phản ứng là 
A. 0,75 mol B. 0,30 mol C. 0,10 mol D. 0,60 mol 
Bài 7: (Đề TSĐH KA năm 2008) Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian 
thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí 
Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là: 
A. 1,04 gam. B. 1,20 gam. C. 1,64 gam. D. 1,32 gam. 
Bài 8: Hỗn hợp khí X chứa H2 và một hiđrocacbon A mạch hở. Tỉ khối của X đối với H2 là 4,6. Đun nóng nhẹ X có mặt xúc 
tác Ni thì nó biến thành hỗn hợp Y không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với H2 là 11,5. Công thức phân tử của 
hiđrocacbon là 
 A. C2H2 B. C3H4 C. C3H6 D. C2H4 
Bài 9: Cho 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm C3H8, C2H2, C3H6, CH4 và H2 đi qua bột Niken xúc tác nung nóng để phản ứng xảy ra 
hoàn toàn, sau phản ứng ta thu được 6,72 lít hỗn hợp khí Y không chứa H2. Thể tích hỗn hợp các hidrocacbon có trong X là: 
A. 5,6 lít B. 4,48 lít C. 6,72 lít D. 8,96 lít 
Bài 10: Cho 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6, C3H8 và V lít khí H2 qua xúc tác Niken nung nóng đến phản 
ứng hoàn toàn. Sau phản ứng ta thu được 5,20 lít hỗn hợp khí Y. Các thể tích khí đo ở c ng điều kiện. Thể tích khí H2 trong Y 
là 
A. 0,72 lít B. 4,48 lít C. 9,68 lít D. 5,20 lít 
Bài 11: Cho 22,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CH4, C2H4, C2H2 và H2 có tỉ khối đối với H2 là 7,3 đi chậm qua ống sứ đựng bột 
Niken nung nóng ta thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với H2 là 73 6. Số mol H2 đã tham gia phản ứng là 
A. 0,5 mol B. 0,4 mol C. 0,2 mol D. 0,6 mol 
Bài 12: (Đề TSCĐ năm 2009) Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni 
thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam 
brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là 
A. 32,0 B. 8,0 C. 3,2 D. 16,0 
Bài 13: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2, 0,05 mol C3H6 và 0,07 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu 
được hỗn hợp khí Y gồm C2H6, C2H4, C3H8, C2H2 dư, C3H6 dư và H2 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm hấp 
thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng bình dung dịch nặng thêm là 
A. 5,04 gam. B. 11,88 gam. C. 16,92 gam. D. 6,84 gam. 
Bài 14: Hỗn hợp khí A chứa H2 và một anken. Tỉ khối của A đối với H2 là 6,0. Đun nóng nhẹ A có mặt xúc tác Ni thì nó biến 
thành hỗn hợp B không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với H2 là 8,0.Câu nào sau đây đúng. 
A. Hỗn hợp A: C2H4 (25,00%); H2 (75,00%) . B. Hỗn hợp B: C2H6 (33%); H2 (67%) . 
C. Hỗn hợp A: C3H6 (25,00%); H2 (75,00%). D. Hỗn hợp B: C3H8 (67%); H2 (33%). 
Bài 15:Hỗn hợp khí A chứa H2 và hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của A đối với H2 là 8,26. Đun nóng nhẹ 
A có mặt xúc tác Ni thì nó biến thành hỗn hợp B không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với H2 là 11,80. Câu nào sau 
đây đúng. 
A. Hỗn hợp A: C3H6 (18%); C4H8 (12%). B. Hỗn hợp B: C3H8 (26%); C4H10 (17%). 
C. Hỗn hợp A: C3H6 (40%); C4H8 (60%). D. Hỗn hợp B: H2 (57%). 
Bài 16: Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột Ni nung nóng (hiệu suất phản ứng 
hiđro hoá anken bằng 75%), thu được hỗn hợp Y. Câu nào sau đây đúng. 
A. Hỗn hợp X: C2H4 (75%); C4H8 (25%). B. 
2Y/H
d = 5,23 . 
C. Hỗn hợp Y: C2H6 (23%); C2H4 (69%);H2 (8%). D. Hỗn hợp Y: C2H6 (69%); C2H4 (8%);H2 (23%). 
Bài 17: Cho 22,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CH4, C2H4, C2H2 và H2 có tỉ khối đối với H2 là 7,3 đi chậm qua ống sứ đựng bột 
Niken nung nóng ta thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với H2 là 73 6. Cho hỗn hợp khí Y di chậm qua bình nước Brom dư 
ta thấy có 10,08 lít (đktc) khí Z thoát ra có tỉ khối đối với H2 bằng 12 thì khối lượng bình đựng Brom đã tăng thêm 
A. 3,8 gam B. 2,0 gam C. 7,2 gam D. 1,9 gam 
Bài 18: Cho 22,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CH4, C2H4, C2H2 và H2 có tỉ khối đối với H2 là 7,3 đi chậm qua ống sứ đựng bột 
Niken nung nóng ta thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với H2 là 73 6. Khối lượng hỗn hợp khí Y là 
A. 1,46 gam B. 14,6 gam C. 7,3 gam D. 3,65 gam 
Bài 19: Một hỗn hợp khí X gồm Ankin A và H2 có thể tích 15,68 lít. Cho X qua Ni nung nóng, phản ứng hoàn toàn cho ra hỗn 
hợp khí Y có thể tích 6,72 lít (trong Y có H2 dư). Thể tích của A trong X và thể tích của H2 dư lần lượt là (các thể tích đo ở 
điều kiện tiêu chuẩn) 
A. 2,24 lít và 4,48 lít B. 3,36 lít và 3,36 lít C. 1,12 lít và 5,60 lít D. 4,48 lít và 2,24 lít. 
Bài 20: Trong một bình kín dung tích không đổi ở điều kiện chuẩn chưa etilen và H2 có bột Ni xúc tác. Đun nóng bình một thời 
gian sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu ( 0oC). Cho biết tỉ khối hơi của hỗn hợp đầu và hỗn hợp sau phản ứng so với H2 lần 
lượt là 7,5 và 9. Phần trăm thể tích của khí C2H6 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là: 
A. 40% B. 20% C. 60% D. 50% 
Biên soạn và sưu tầm : NTL 
Bài 21 : (Đề TSĐH khối A – 2010) Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác 
Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m 
gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là: 
A. 0,205 B. 0,585 C. 0,328 D. 0,620 
Bài 22: Cho 1,904 lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm H2 và hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng đi qua bột Ni, nung nóng 
hoàn toàn thu được hỗn hợp khí B, giả sử tốc độ của hai anken phản ứng là như nhau. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B 
thu được 8,712 gam CO2 và 4,086 gam H2O. Công thức phân tử của hai anken là: 
A. C2H4 và C3H6 B. C4H8 và C5H10 C. C5H10 và C6H12 D. C3H6 và C4H8 
Bài 23: Hỗn hợp X gồm một olefin M và H2 có khối lượng phân tử trung bình 10,67 đi qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y 
có tỉ khối so với H2 bằng 8. Biết M phản ứng hết. CTPT của M là: 
A. C3H6 B. C5H10 C. C4H8 D. C2H4 
Bài 24: Một hỗn hợp gồm một ankin và H2 có thể tích bằng 8,96 lít ( đktc) và mX = 4,6 g. Cho hỗn hợp X qua Ni nóng, phản 
ứng hoàn toàn cho ra hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với hỗn hợp X bằng 2. Số mol H2 phản ứng, khối lượng và CTPT của ankin 
là: 
A. 0,2 mol H2; 4g C3H4 B. 0,16 mol H2; 3,6g C2H2 
C. 0,2 mol H2; 4g C2H2 D. 0,3 mol H2; 2g C3H4 
Bài 25: Hỗn hợp khí X gồm 0,6 mol H2 và 0,15 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y có 
tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham 
gia phản ứng là: 
A. 16. B. 0. C. 24. D. 8. 
Bài 26: Hỗn hợp X gồm 0,4 mol H2 và 0,2 mol axetilen. Nung nóng hỗn hợp X(xúc tác Ni) sau một thời gian thu được hỗn hợp 
Y có tỉ khối so với hidro bằng 7,5. Dẫn Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham 
gia phản ứng là: 
A. 0 gam. B. 16 gam. C. 24 gam. D. 32 gam. 
Bài 27: Hỗn hợp X gồm 0,5 mol H2 ; 0,1 mol etilen và 0,2 mol axetilen. Nung nóng hỗn hợp X(xúc tác Ni) sau một thời gian 
thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hidro bằng 12,85. Dẫn Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối 
lượng brom tham gia phản ứng là: 
A. 8,03 gam. B. 16,06 gam. C. 24,09 gam. D. 32,12 gam. 
Bài 28: Hỗn hợp khí X gồm 0,45 mol H2 và 0,15 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y 
có tỉ khối so với H2 bằng d. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham 
gia phản ứng là 16 gam. Giá trị của d là: 
A. 29. B. 14,5 C. 17,4. D. 8,7. 
Bài 29: Hỗn hợp khí A gồm 0,5 mol H2 và 0,3 mol ankin X. Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ 
khối so với H2 bằng 16,25. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham 
gia phản ứng là 32 gam. X là ? 
A. axetilen . B. propilen. C. propin. D. but – 1 – in. 
Bài 30: Hỗn hợp khí X gồm H2, axetilen, etilen và propilen có tỉ lệ thể tích theo thứ tự là 6 : 2 : 1 : 1. Nung 22,4 lít X (đktc) 
một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 13,4. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau 
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng brom tham gia phản ứng là? 
A. 8 gam. B. 24 gam. C. 32 gam. D. 16 gam. 
Bài 31: Hỗn hợp khí X gồm 0,6 mol H2 và a mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ 
khối so với H2 bằng 28,4. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham 
gia phản ứng là 24 gam. Giá trị của a là 
 A. 0,25. B. 0,15. C. 0,45 D. 0,75. 
Bài 32: Hỗn hợp khí A gồm 0,5 mol H2 và 0,25 mol hai ankin X, Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng(MX < MY). Nung A một 
thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 9,25. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch brom dư, sau khi 
phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là 40 gam. Công thức phân tử của Y là 
A. C3H4 . B. C2H2. C. C4H6. D. C3H6. 
Bài 33: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có c ng số mol. Lấy một lượng hỗ hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn 
hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom dư thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít 
hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 8. Thể tích oxi (đktc) cần để đốt cháy hỗn hợp Y là: 
A. 2,24 lít. B. 26,88 lít. C. 44,8 lít. D. 33,6 lít. 
Bài 34: Hỗn hợp khí X chứa H2 và hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của X đối với H2 là 8,3. Đun nóng nhẹ 
X có mặt xúc tác Ni thì nó biến thành hỗn hợp Y không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với H2 là 83 6. Công thức 
phân tử của hai anken và phần trăm thể tích của H2 trong X là: 
A. C2H4 và C3H6; 60% B. C3H6 và C4H8; 40% 
C. C2H4 và C3H6; 40% D. C3H6 và C4H8; 60% 
Bài 35: Cho V lít hỗn hợp khí X gồm H2, C2H2, C2H4 , trong đó số mol của C2H2 bằng số mol của C2H4 đi qua Ni nung nóng 
(hiệu suất đạt 100%) thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc), biết tỷ khối hơi của hỗn hợp Y đối với H2 là 6,6. Nếu cho V lít 
hỗn hợp X đi qua dung dịch Brom dư thì khối lượng bình Brom tăng 
Biên soạn và sưu tầm : NTL 
A. 4,4 gam. B. 5,4 gam. C. 2,7 gam. D. 6,6 gam 
Bài 36: Cho 5,6 lit C2H4 tác dụng với 7,84 lit H2 (Ni, t
0) thu được hỗn hợp A. Cho A lội qua bình đựng dung dịch Brom đến khi 
phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 8 gam Brom đã tham gia phản ứng. Tính Hpư hiđro hóa anken. 
A.20% B. 80% C. 75% D.25% 
Bài 37:Tiến hành đime hóa 1 mol axetilen thu được hỗn hợp X. Trộn X với H2 theo tỉ lệ 1:2 về số mol rồi nung nóng với bột Ni 
đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Y làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,15 mol Br2. Hiệu suất phản ứng đime 
hóa là : 
A. 70%. B. 30%. C. 85%. D. 15%. 
Bài 38: Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol vinylaxetilen và 0,2 mol H2 với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so 
với H2 là 21,6. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa m gam brom trong CCl4. Giá trị của m là: 
A. 80. B. 72. C. 30. D. 45. 
Bài 39: Cho 7,56 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm C2H2 và H2 qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm 3 hiđrocacbon, tỷ 
khối của Y so với H2 bằng 14,25. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư. Khối lượng của Br2 đã tham gia phản ứng 
là : 
A. 24,0 gam. B. 18,0 gam. C. 20,0 gam. D. 18,4 gam 
Bài 40: Cho 1,792 lít hỗn hợp X gồm: propin, H2 (ở đktc, tỉ khối của X so với H2 bằng 65 8) đi qua xúc tác nung nóng trong 
bình kín, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối của Y so với He bằng a. Y làm mất màu vừa đủ 160 gam nước brom 2%. Giá trị 
của a là 
A. 8,125. B. 32,58. C. 10,8. D. 21,6. 
Bài 41: Cho 1,792 lít hỗn hợp X gồm: propin, H2 (ở đktc, tỉ khối của X so với H2 bằng 65 8) đi qua xúc tác nung nóng trong 
bình kín, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối của Y so với He bằng a. Y làm mất màu vừa đủ 160 gam nước brom 2%. Giá trị 
của a là 
A. 8,125. B. 32,58. C. 10,8. D. 21,6. 
Bài 42: Cho 1,792 lít hỗn hợp X gồm: propin, H2 (ở đktc, tỉ khối của X so với H2 bằng 65 8) đi qua xúc tác nung nóng trong 
bình kín (H% = 100% ) , thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối của Y so với He bằng a. Giá trị của a là 
A. 8,125. B. 32,58. C. 10,83. D. 21,6. 
Bài 43 (Đại học khối A năm 2013): Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình 
một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản 
ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung 
dịch? 
A. 0,10 mol. B. 0,20 mol. C. 0,25 mol. D. 0,15 mol. 
Bài 44 (Chọn HSG Nam Định 2012 – 2013): Trộn Cho hỗn hợp X gồm axetilen và etan (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3) qua 
ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng ở nhiệt độ cao, thu được một hỗn hợp Y gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỷ khối của 
hỗn hợp Y so với hiđro là 58 7. Nếu cho 0,7 mol hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là : 
A. 0,30. B. 0,5. C. 0,40. D. 0,25. 
Bài 45(Cao đẳng năm 2013): Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn 
hợp Y (không chứa H2). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 16 gam Br2. Công thức phân tử của X là 
A. C2H2. B. C3H4. C. C4H6. D. C5H8. 
Bài 46: Trộn hiđrocacbon X với lượng dư khí H2, thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hết 4,8 gam Y, thu được 13,2 gam khí 
CO2. Mặt khác, 4,8 gam hỗn hợp đó làm mất màu dung dịch chứa 32 gam Br2. Công thức phân tử của X là: 
A. C3H4. B. C2H2. C. C3H6. D. C4H8. 
Bài 47: Cho 0,5 mol H2 và 0,15 mol vinylaxetilen vào bình kín có mặt xúc tác Ni rồi nung nóng. Sau phản ứng thu được hỗn 
hợp khí X có tỉ khối so với CO2 bằng 0,5. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch Br2 dư thấy có m gam Br2 đã tham gia phản 
ứng. Giá trị của m là : 
A. 40 gam. B. 24 gam. C. 16 gam. D. 32 gam. 
Bài 48: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4, 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2. X được nung trong bình kín có xúc tác là Ni. Sau một 
thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y, Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 aM. Giá trị của a là: 
A. 3. B. 2,5. C. 2. D. 5. 
Bài 49: Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol axetilen; 0,2 mol propen; 0,1 mol etilen và 0,6 mol hiđro với xúc tác Ni, sau một 
thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 12,5. Cho hỗn hợp Y tác dụng với brom dư trong CCl4 thấy có tối đa a 
gam brom phản ứng. Giá trị của a là 
A. 24. B. 16. C. 32. D. 48. 
Bài 50 (Đại học khối B năm 2014): Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro (0,65 
mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản 
Biên soạn và sưu tầm : NTL 
ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản 
ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là 
A. 76,1. B. 92,0. C. 75,9. D. 91,8. 
Bài 51 (Đại học khối A năm 2014): Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác 
Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong 
dung dịch. Giá trị của a là 
A. 0,3 B. 0,2 C. 0,4 D. 0,1 
Bài 52(Đại học khối A năm 2013): Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào 
bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol 
H2 đã phản ứng là 
 A. 0,070 mol B. 0,015 mol C. 0,075 mol D. 0,050 mol 
Bài 53(Đại học khối B năm 2010): Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt 
cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là 
 A. CH4 và C2H4. B. C2H6 và C2H4. C. CH4 và C3H6. D. CH4 và C4H8. 
Bài 54: Hỗn hợp X gồm CaC2 , Al4C3 và Al. Cho 25,4 gam X vào H2O rất dư thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với hidro là 
 và không thu được kết tủa và dung dịch không chứa Ca(OH)2. Dẫn hỗn hợp Y qua Niken nung nóng thu được hỗn hợp Z có 
thể tích 11,2 lít ở đktc . Dẫn Z lần lượt qua bình 1 đựng AgNO3/NH3 và bình hai đựng dung dịch brom thì thấy bình 1 có m 
gam kết tủa xuất hiện và bình hai có 8 gam brom phản ứng. Xác định m? 
A.24 gam B. 12 gam C. 36 gam D. 48 gam 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_tap_trac_nghiem_phan_ung_cong_vao_hidrocacbon_khong_no.pdf