Bài kiểm định kì cuối học kì II môn tiếng Việt lớp 2 năm học 2012 - 2013

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 766Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm định kì cuối học kì II môn tiếng Việt lớp 2 năm học 2012 - 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài kiểm định kì cuối học kì II môn tiếng Việt lớp 2 năm học 2012 - 2013
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA HOÀ 
Họ tên .............................................
Lớp 2......
BÀI KIỂM ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Năm học 2012 - 2013
(Thời gian 65 phút, không thời gian giao đề và kiểm tra đọc thành tiếng)
ĐIỂM
Đọc : 
Viết :
TB : 
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
...
...
...
A - KIỂM TRA ĐỌC
I - Đọc thành tiếng: 
Bài đọc: .................................................................. Đạt ...../5 điểm
II - Kiểm tra đọc hiểu( 5 điểm): 25 phút
1/ Đọc thầm:	
Cây đa quê hương
 Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói.
    Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng.
Theo NGUYỄN KHẮC VIỆN
2/ Làm bài tập:
Bài 1 (2điểm) : Dựa vào bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây :
1/ Nội dung chính của bài văn tả cái gì ?
Tuổi thơ của tác giả
Tả cánh đồng lúa, đàn trâu.
Tả cây đa.
2/ Ngồi dưới gốc đa, tác giả thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?
Lúa vàng gợn sóng.
Đàn trâu ra về.
Cả hai ý trên.
3/ Bộ phận in đậm, gạch chân trong câu “ Chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát” trả lời cho câu hỏi :
Làm gì ? 
Như thế nào ? 
Là gì ?
4/ Trong các cặp từ sau, đâu là cặp từ trái nghĩa ?
Lững thững - nặng nề
Yên lặng – ồn ào
Cổ kính – chót vót
Bài 2 (1 điểm) : Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong câu sau:
	Ngọn chót vót giữa trời xanh.
Bài 3 ( 1điểm) : Điền dấu câu thích hợp và mỗi ô trồng
	Một hôm Trâu đi ăn về thì nghe phía trước có tiếng cười đùa ầm ĩ 
Bài 4 (1 điểm) : Tìm một từ ngữ ca ngợi Bác Hồ và đặt câu với từ em vừa tìm được.
- Từ ngữ đó là:.............................................
- Đặt câu: ...........................................................................................................
B - KIỂM TRA VIẾT
1) Chính tả (5 điểm): 15 phút
	Nghe – viết: Ai ngoan sẽ được thưởng (Đoạn 1, trang 100- TV2/tập 2)
2) Tập làm văn (5 điểm): 25 phút
	Đề bài : Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4 đến 5 câu) nói về một loại cây mà em thích.
16 : 2
(Khối chuyên môn thống nhất đáp án và biểu điểm chi tiết)
 Họ và tên GV coi, chấm
1. ........................................................................
2. .........................................................................
3. .........................................................................
Chữ kí của phụ huynh học sinh
 ..............................................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA HOÀ 
Họ tên .............................................
Lớp 2......
BÀI KIỂM ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
 MÔN TOÁN LỚP 2
Năm học 2012 – 2013
(Thời gian làm bài : 40 phút)
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
...
...
...
16 : 4
Bài 1(1 điểm) : Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
4 x 2
3 x 3
2 x 3
8 : 2
a) Số 575 đọc là :
	A. Năm trăm bảy mươi lăm 
B. Năm trăm lăm mươi năm
C. Lăm trăm bảy mươi lăm
b) Một phép nhân có tích là 21, thừa số thứ nhất là 3, thừa số thứ hai là:
A. 24 
B. 18 
C. 7 
Bài 2 (1 điểm) : Số?
a) của 16 kg là ...........kg. b) 5m = .dm
Bài 3 (1 điểm) : Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
a) Một tam giác có 3 cạnh bằng nhau, độ dài mỗi cạnh của tam giác đó là 6cm. Chu vi của tam giác đó là:
A. 9cm
B. 18cm
C. 24 cm
b) Cách chuyển tổng thành tích nào không đúng?
A. 4 + 4 + 4 = 4 × 4
B. 5 + 5 + 5 + 5 = 5 × 4
C. 6 + 6 + 6 = 6 × 3
Bài 4 ( 2,5 điểm)
a) Đặt tính rồi tính: 
	57 + 25 	 	 93 – 48	 	 876 – 345 ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b) Tính: 
4 × 9 + 6 =...................................... 35 : 5 × 3 = ..................................
 ...................................... ...................................... 
Bài 5 ( 1 điểm): Tìm x 
 x + 45 = 100 x : 4 = 18 : 3 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 6 ( 3 điểm): 
a) Anh cao 167 cm, em thấp hơn anh 32cm. Hỏi em cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài giải
b) Có 32 học sinh chia đều thành 4 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh?
Bài giải
Bài 7 (0,5điểm) Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó nhân với 5 và lấy số đó chia cho 5 thì được hai kết quả bằng nhau.
16 : 2
(Khối chuyên môn thống nhất đáp án và biểu điểm chi tiết)
 Họ và tên GV coi, chấm
1. ........................................................................
2. .........................................................................
3. ........................................................................
Chữ kí của phụ huynh học sinh
 ..............................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kt_hk2_mon_toan_tieng_viet_lop_2.doc